Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương V: Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:33' 23-05-2023
    Dung lượng: 795.1 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG V: BÀI 4: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG V: BÀI 4: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
    1. Góc giữa hai vectơ
    Định nghĩa
    Hình vẽ
    Cho hai vectơ latex(vec(a)) và latex(vec(b)) đều khác latex(vec(0)). Từ một điểm O bất kì ta vẽ latex(vec(OA)=vec(a)), latex(vec(OB)=vec(b)). Góc latex(angle(AOB)) với số đo từ latex(0 circ) đến latex(180 circ) được gọi là góc giữa hai vectơ latex(vec(a)) và latex(vec(b)). Ta kí hiệu góc giữa hai vectơ latex(vec(a)) và latex(vec(b)) là (latex(vec(a)),latex(vec(b))). Nếu (latex(vec(a)),latex(vec(b)))=latex(90circ) thì ta nói rằng latex(vec(a)) và latex(vec(b)) vuông góc với nhau, kí hiệu là latex(vec(a)) latex(bot) latex(vec(b)).
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    latex(vec(a))
    latex(vec(b))
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    latex(vec(a))
    latex(vec(b))
    )
    O
    A
    B
    Ảnh
    Chú ý
    Hình vẽ
    -Từ định nghĩa ta có (latex(vec(a)),latex(vec(b)))=(latex(vec(b)),latex(vec(a))). -Góc giữa hai vectơ cùng hướng và khác latex(vec(0)) luôn bằng latex(0circ). -Góc giữa hai vectơ ngược hướng và khác latex(vec(0)) luôn bằng latex(180circ). -Trong trường hợp có ít nhất một trong hai vectơ latex(vec(a)) hoặc latex(vec(b)) là vectơ latex(vec(0)) thì ta quy ước số đo góc giữa hai vectơ đó là tùy ý (latex(0circ) đến latex(180circ)).
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    (latex(vec(a)),latex(vec(b)))=latex(0circ)
    latex(vec(a))
    latex(vec(b))
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    latex(vec(c))
    latex(vec(d))
    (latex(vec(c)),latex(vec(d)))=latex(180circ)
    Chú ý:
    Ví dụ 1
    Bài tập kéo thả chữ
    Cho hình vuông ABCD có tâm I là giao điểm của hai đường chéo. Tìm các góc: - a) (latex(vec(IB)), latex(vec(AB))) =|| latex(45circ)|| b) (latex(vec(IB)), latex(vec(AI))) =|| latex(90circ)|| c) (latex(vec(IB)), latex(vec(DB))) =|| latex(0circ)|| d) (latex(vec(IA)), latex(vec(IC))) = ||latex(180circ)||
    Luyện tập
    Hình vẽ
    Cho hình vuông ABCD có tâm I a) Tính latex(angle(IDC)). b) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và điểm cuối lần lượt là I và C. c) Tìm hai vectơ cùng có điểm đầu là D và lần lượt bằng vectơ latex(vec(IA) và vec(AB)).
    Ảnh
    Ảnh
    2. Tích vô hướng của hai vectơ
    Định nghĩa
    Hình vẽ
    Cho hai vectơ latex(vec(a)) và latex(vec(b)) đều khác latex(vec(0)). Tích vô hướng của latex(vec(a)) và latex(vec(b)) là một số, kí hiệu là latex(vec(a)).latex(vec(b)), được xác định bởi công thức: latex(vec(a)).latex(vec(b))=|latex(vec(a))|.|latex(vec(b))|.cos(latex(vec(a)),latex(vec(b))).
    Ảnh
    Chú ý
    Hình vẽ
    a) Trường hợp ít nhất một trong hai vectơ latex(vec(a)) và latex(vec(b)) bằng latex(vec(0)), ta quy ước latex(vec(a)).latex(vec(b))=0 b) Với hai vectơ latex(vec(a)) và latex(vec(b)), ta có latex(vec(a)) latex(bot) latex(vec(b)) <=> latex(vec(a)).latex(vec(b))=0 c) Khi latex(vec(a)) = latex(vec(b)) thì tích vô hướng latex(vec(a)).latex(vec(b)) được kí hiệu là latex(vec(a)^2) và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ latex(vec(a)). Ta có latex(vec(a)^2) = |latex(vec(a))|.|latex(vec(a))|.coslatex(0circ)=|latex(vec(a)|^2). Vậy bình phương vô hướng của một vectơ luôn bằng bình phương độ dài của vectơ đó.
    Chú ý:
    Ví dụ 2
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Tính các tích vô hướng:
    Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 4 và có đường cao AH. Tính các tích vô hướng: - latex(vec(AB)).latex(vec(AC)) - latex(vec(AB)).latex(vec(BC)) - -8 - latex(vec(AH)).latex(vec(BC)) - 8
    false - false - false - false - false - false
    false - false - false - false - false - false
    Luyện tập
    Hình vẽ
    Một người dùng một lực latex(vec(F)) có cường độ 10 N kéo một chiếc xe đi quãng đường dài 100m. Tính công sinh bởi lực latex(vec(F)), biết rằng góc giữa vectơ latex(vec(F)) và hướng di chuyển là latex(45circ). (Công A (đơn vị: J) bằng tích của ba đại lượng: cường độ của lực latex(vec(F)), độ dài quãng đường và côsin của góc giữa hai vectơ latex(vecF) và độ dịch chuyển latex(vecd)).
    Ảnh
    Ảnh
    3. Tính chất của tích vô hướng
    Tính chất
    Hình vẽ
    Với ba vectơ latex(vec(a)), latex(vec(b)), latex(vec(c)) bất kì và mọi số k, ta có: latex(vec(a)).latex(vec(b))=latex(vec(b)).latex(vec(a)); latex(vec(a)).(latex(vec(b))+latex(vec(c)))=latex(vec(a)).latex(vec(b))+latex(vec(a)).latex(vec(c)); (klatex(vec(a))).latex(vec(b))=k(latex(vec(a)).latex(vec(b)))=latex(vec(a)).(klatex(vec(b)))
    Ảnh
    Nhận xét
    Hình vẽ
    Chứng minh tương tự, ta cũng có: latex((vec(a)-vec(b))^2)= latex(vec(a)^2)- 2latex(vec(a).vec(b)) + latex(vec(b)^2); latex((vec(a)+vec(b)).(vec(a)-vec(b))=vec(a)^2-vec(b)^2
    Nhận xét:
    Ví dụ 3
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Cho tam giác ABC. Tính cạnh AB theo hai cạnh còn lại và góc C.
    Giải
    Ta có latex(AB^2)= latex(vec(AB)^2)=latex((vec(CB)- vec(CA))^2)= latex(vec(CB)^2)+ latex(vec(CA)^2)- 2latex(vec(CB).vec(CA) = latex(CB^2)+ latex(CA^2)- 2CB.CA.cosC hay latex(c^2)=latex(a^2)+ latex(b^2)- 2bc.cosC.
    4. Bài tập
    Bài 1
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng: latex(vec(AB)).latex(vec(AD)), latex(vec(AB)).latex(vec(AC)), latex(vec(AC)).latex(vec(CB)), latex(vec(AC)).latex(vec(BD))
    Ta có: AC=BD=latex(sqrt(AB^2 + BC^2) = sqrt(a^2 + a^2) = a sqrt2) +) AB latex(bot) AD => latex(vec(AB) bot) latex(vec(AD) => vec(AB). vec(AD) = 0 +) latex(vec(AB)). latex(vec(AC)) = |latex(vec(AB))|. |latex(vec(AC))|.cos(latex(vec(AB)),latex(vec(AC)))=a.latex(a sqrt2).coslatex(45circ) = latex(a^2) +) latex(vec(AC)). latex(vec(CB)) = |latex(vec(AC))|. |latex(vec(CB))|.cos(latex(vec(AC)),latex(vec(CB)))=a.latex(a sqrt2).coslatex(135circ) = -latex(a^2) +) AC latex(bot) BD => latex(vec(AC) bot) latex(vec(BD) => vec(AC). vec(BD) = 0
    Giải
    Bài 2
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    1. Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho AD=a, AB=2a. Tính: a) latex(vec(AB)).latex(vec(AO)) b) latex(vec(AB)).latex(vec(AD))
    2. Cho ba điểm O,A,B thẳng hàng và OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng latex(vec(OA)).latex(vec(OB)) trong hai trường hợp: a) Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB; b) Điểm O nằm trong đoạn thẳng AB;
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓