Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 4: Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:41' 11-10-2022
    Dung lượng: 439.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 4: BÀI 6: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 10
    CHƯƠNG 4: BÀI 6: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
    Câu hỏi khởi động
    Câu hỏi khởi động
    Ảnh
    Câu hỏi khởi động
    Ảnh
    Ảnh
    Trong toán học, giá trị của biểu thức latex(A = |vecF|.|vec(OM)|.cosphi) (không kể đơn vị đo) được gọi là gì?
    Trong vật lí, nếu có một lực latex(vecF) tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường s = OM (Hình63) thì công A của lực latex(vecF) được tính theo công thức latex(A = |vecF|.|vec(OM)|.cosphi) trong đó latex(|vecF|) gọi là cường độ của lực latex(|vecF|) tính bằng Newton (N), latex(|vecOM|) là độ dài của vectơ latex(vec(OM)) tính bằng mét(m), latex(phi) là góc giữa hai vectơ latex(vec(OM)) và latex(vecF), còn công A tính bằng Jun (J).
    I. Định nghĩa
    1. Tích vô hướng của hai vectơ có cùng điểm đầu
    Hình vẽ
    I. Định nghĩa
    Cho hai vectơ latex(vec(OA), vec(OB)) khác latex(vec0) trong mặt phẳng (Hình 64).
    1. Tích vô hướng của hai vectơ có cùng điểm đầu
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    - Góc giữa hai vectơ latex(vec(OA), vec(OB)) là góc giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là (latex(vec(OA), vec(OB)). - Tích vô hướng của hai vectơ latex(vec(OA)) và latex(vec(OB)) là một số, kí hiệu latex(vec(OA). vec(OB)), được xác định bởi công thức: latex(vec(OA).vec(OB) = |vec(OA)|.|vec(OB)|.cos(vec(OA), vec(OB))).
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Cho latex(DeltaABC) vuông cân tại A và AB = 4 cm.
    a) Tính độ dài cạnh huyền BC. b) Tính latex(vec(AB).vec(AC); vec(BA). vec(BC)).
    Ảnh
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có latex(angleB = 30@), AB = 3cm. Tính:
    latex(vec(BA).vec(BC); vec(CA).vec(CB)).
    2. Tích vô hướng của hai vectơ tùy ý
    Hình vẽ
    Cho hai vectơ latex(veca, vecb) khác latex(vec0). Lấy một diểm O và vẽ vectơ latex(vec(OA) = veca, vec(OB) = vecb) (Hình 65).
    2. Tích vô hướng của hai vectơ tùy ý
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    - Góc giữa hai vectơ latex(veca, vecb), kí hiệu (latex(veca, vecb)), là góc giữa hai vectơ latex(vec(OA), vec(OB)). - Tích vô hướng của hai vectơ latex(veca) và latex(vecb), kí hiệu latex(veca.vecb), là tích vô hướng của hai vectơ latex(vec(OA)) và latex(vec(OB)). Như vậy, tích vô hướng của hai vectơ latex(veca) và latex(vecb) là một số thực được xác định bởi công thức: latex(veca.vecb = |veca|.|vecb|.cos(veca, vecb)).
    - Quy ước và chú ý
    - Quy ước và chú ý:
    Ảnh
    Tích vô hướng của một vectơ bất kì với vectơ latex(vec0) là số 0.
    - Quy ước:
    - Chú ý:
    +) latex((veca, vecb) = (vecb, veca)). +) Nếu latex((veca, vecb) = 90@) thì ta nói hai vectơ latex(veca, vecb) vuông góc với nhau, kí hiệu latex(veca_|_vecb) hoặc latex(vecb_|_veca). Khi đó latex(veca.vecb = |veca|.|vecb|.cos90@ = 0). +) Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2: Cho hình vuông ABCD tâm O có độ dài cạnh bằng a. Tính:
    a) latex(vec(AB).vec(OC)); b) latex(vec(AB).vec(BD)); c) latex(vec(AB).vec(OD)).
    Ảnh
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Câu 2: Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:
    a) latex(vec(CB). vec(BA)); b) latex(vec(AH). vec(BC));
    II. Tính chất
    - Tìm hiểu
    II. Tính chất
    Hình vẽ
    - Tìm hiểu
    Với hai vectơ bất kì latex(veca, vecb) và số thực k tùy ý, ta có:
    +) latex(veca . vecb = vecb . veca) (tính chất giao hoán); +) latex(veca.(vecb + vecc) = veca . vecb + veca . vecc) (tính chất phân phối); +) latex((kveca).vecb = k(veca.vecb) = veca.(kvecb)); +) latex(veca^2 >= 0; veca^2 = 0 <=> veca = vec0).
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ví dụ 3: Cho đoạn thẳng AB và I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng với mỗi điểm O ta có:
    a) latex(vec(OI). vec(IA) + vec(OI).vec(IB) = 0); b) latex(vec(OI). vec(IAB) = 1/2(vec(OB)^2 - vec(OA)^2)).
    Ảnh
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Ví dụ 4: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính:
    latex(vec(AB) . vec(AB) + vec(AB) . vec(BC))
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    Câu 3: Chứng minh rằng với hai vectơ bất kì latex(veca, vecb), ta có:
    latex((veca + vecb)^2 = veca^2 + 2veca.vecb + vecb^2); latex((veca - vecb)^2 = veca^2 - 2veca.vecb + vecb^2); latex((veca - vecb).(veca + vecb) = veca^2 - vecb^2);
    III. Một số ứng dụng
    1. Tính độ dài của đoạn thẳng
    Ảnh
    III. Một số ứng dụng
    Với hai điểm A, B phân biệt, ta có: latex(vec(AB)^2 = |vec(AB)|^2). Do đó độ dài đoạn thẳng AB được tính như sau: latex(AB = sqrt(vec(AB)^2)).
    1. Tính độ dài của đoạn thẳng
    - Nhận xét:
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Ví dụ 5: (Định lí côsin trong tam giác). Chứng minh rằng trong tam giác ABC, ta có:
    latex(BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2AB.AC.cosA).
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    Câu 4: Sử dụng tích vô hướng, chứng minh định lí Pythagore:
    Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi latex(BC^2 = AB^2 + AC^2).
    2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
    2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc
    Ảnh
    Cho hai vectơ bất kì latex(veca) và latex(vecb) khác vectơ latex(vec0). Ta có: latex(veca.vecb = 0 <=> veca _|_vecb). Hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau khi và chỉ khi latex(vec(AB). vec(CD) = 0). Hai đường thẳng a và b vuông góc khi và chỉ khi latex(vecu. vecv = 0), trong đó latex(vecu != vec0, vecv != vec0), giá của vectơ latex(vecu) song song hoặc trùng với đường thẳng a và giá của vectơ latex(vecv) song song hoặc trùng với đường thẳng b.
    - Nhận xét:
    - Ví dụ 6
    Ví dụ 6: Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, latex(angleA = 60@). Gọi M là trung điểm của BC. Về phía ngoài tam giác vẽ các tam giác vuông cân tại A là ABD và ACE (Hình 67).
    a) Tính các tích vô hướng latex(vec(AB).vec(AE), vec(AC). vec(AD)); b) Biểu diễn latex(vec(AM)) theo latex(vec(AB), vec(AC)). Từ đó chứng minh latex(AM _|_DE).
    Ảnh
    Bài tập
    Câu 1
    Bài tập:
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Nếu hai điểm M, N thỏa mãn latex(vec(MN).vec(NM) = -4) thì độ dài đoạn thẳng MN bằng bao nhiêu?
    A. MN = 4;
    B. MN = 2;
    C. MN = 16;
    D. MN = 256.
    Câu 2 (Bài tập)
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. Nếu latex(veca, vecb) khác latex(vec0) và latex((veca, vecb) < 90@) thì latex(veca.vecb < 0).
    B. Nếu latex(veca, vecb) khác latex(vec0) và latex((veca, vecb) > 90@) thì latex(veca.vecb > 0).
    C. Nếu latex(veca, vecb) khác latex(vec0) và latex((veca, vecb) < 90@) thì latex(veca.vecb > 0).
    D. Nếu latex(veca, vecb) khác latex(vec0) và latex((veca, vecb) != 90@) thì latex(veca.vecb < 0).
    Kết luận
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SGK bài 3, 4, 5, 6, 7, 8 (Tr.98) và SBT. Chuẩn bị bài sau: " Chương 5: Bài 1: Quy tắc cộng- Quy tắc nhân- Sơ đồ hình cây".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓