Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương IV. Bài 3. Tích phân

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:43' 13-02-2025
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG IV. BÀI 3. TÍCH PHÂN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 12
    CHƯƠNG IV. BÀI 3. TÍCH PHÂN
    Khởi động
    Khởi động
    Họa sĩ thiết kế logo hình con cá cho một doanh nghiệp kinh doanh hải sản. Logo là hình phẳng giới hạn bởi hai parabol với các kích thước được cho trong Hình 3 (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là decimét). Làm thế nào để tính diện tích của logo?
    - Khởi động:
    Ảnh
    Ảnh
    1. Định nghĩa tích phân
    Định nghĩa tích phân
    Ảnh
    1. Định nghĩa tích phân
    a. Bài toán dẫn tới khái niệm tích phân
    Ảnh
    a. Bài toán dẫn tới khái niệm tích phân
    HĐ1: Cho hàm số y = f(x) = latex(x^2). Xét hình phẳng (được tô màu) gồm tất cả các điểm M(x; y) trên mặt phẳng tọa độ sao cho 1 ≤ x ≤ 2 và 0 ≤ y ≤ x2 (Hình 4). Hình phẳng đó được gọi là hình thang cong AMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) = latex(x^2), trục Ox và hai đường thẳng x = 1, x = 2.
    Ảnh
    - Nhận xét
    Ảnh
    - Nhận xét:
    Người ta có thể chứng minh được rằng latex(limS_n = F(b) - F(a)) với F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a; b]. Hiệu F(b) - F(a) được gọi là diện tích hình thang cong AMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = f(x), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b.
    Ví dụ: Ở H6, ta có: latex(S_(hìnhthang co ng AMNB) = F(b) - F(a)) với F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a; b].
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Cho đồ thị H/S y = f(x) = x + 1 latex((x in [0; 1])). Xét hình thang vuông OMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) = x + 1, trục Ox và hai đường thẳng x = 0, x = 1 (H7). a) Tính diện tích hình thang vuông OMNB. b) Giả sử F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x + 1 trên đoạn [0; 1]. Tính F(1) - F(0). Từ đó hãy chứng tỏ rằng: latex(S_(hìnhthang vuông OMNB))= F(1) - F(0).
    + Giải (- Ví dụ 1)
    Ảnh
    - Giải:
    a) Ta có: latex(S_(h Inhthang vuông OMNB) = 1/2 . (OM + BN).OB = 1/2. (1 + 2) . 1 = 3/2). b) Ta có: latex(int(x + 1)dx = intxdx + int1dx = (x^2)/2 + x + C). Như vậy F(x) = latex((x^2)/2 + x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = x + 1 trên đoạn [0; 1]. Khi đó: F(1) - F(0) = ((1^2)/2 + 1) - ((0^2)/2 + 0) = 3/2). Vậy latex(S_(hình thang vuông OMNB) = F(1) - F(0)).
    - Luyện tập 1
    - Luyện tập 1:
    Ảnh
    Cho đồ thị hàm số y = f(x) = 2x (x ∈ [0; 2]). Xét tam giác vuông OAB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) = 2x, trục Ox và đường thẳng x = 2. a) Tính diện tích tam giác vuông OAB. b) Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) = 2x trên đoạn [0; 2]. Tính F(2) – F(0). Từ đó hãy CMR: latex(S_(tam giác vuông OAB)) = F(2) – F(0).
    b. Định nghĩa và tích phân
    b. Định nghĩa và tích phân
    HĐ2: Cho hàm số f(x) = latex(x^2). a) Chứng tỏ F(x) = latex((x^3)/3; G(x) = (x^3)/3 + C)) là các nguyên hàm của hàm số f(x) = latex(x^2). b) CMR: F(b) – F(a) = G(b) – G(a), tức là hiệu số F(b) – F(a) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a; b]. Hiệu số F(b) - F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x), kí hiệu là latex(int_b^a)f(x)dx.
    - Chú ý
    Ảnh
    - Chú ý:
    Ảnh
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2: Tính: a) latex(int_2^3 6xdx); b) latex(int_0^1 e^tdt).
    - Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Luyện tập 2
    Ảnh
    - Luyện tập 2:
    Tính: latex(int_0^pi cosu)du.
    2. Tính chất của tích phân
    Tính chất của tích phân
    Ảnh
    2. Tính chất của tích phân
    - HĐ3
    Ảnh
    - Hoạt động 3:
    So sánh: latex(int_0^1 2xdx) và latex(2int_0^1xdx).
    - Tính chất 1
    Ảnh
    - Tính chất 1:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, ta có: latex(int_a^bkf(x)dx = kint_a^bf(x)dx) (k hằng số).
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ví dụ 3: Cho latex(int_0^(pi/2) cosxdx = 1). Tính latex(int_0^(pi/2) 2cosxdx = 1)
    - Giải:
    latex(int_0^(pi/2) 2cosxdx = 2int_0^(pi/2) cosxdx) = 2 . 1 = 2.
    - Luyện tập 3
    Ảnh
    - Luyện tập 3:
    Cho latex(int_0^pi sinxdx = 2) Tính latex(int_0^pi 4/3sinxdx).
    - HĐ4
    Ảnh
    - Hoạt động 4:
    So sánh: a) latex(int_0^1 (2x + 3)dx) và latex(int_0^1 2xdx + int_0^1 3dx). b) latex(int_0^1 (2x - 3)dx) và latex(int_0^1 2xdx - int_0^1 3dx).
    - Tính chất 2
    Ảnh
    - Tính chất 2:
    Hình vẽ
    Cho HS y = f(x), y = g(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, ta có: * latex(int_a^b)[f(x) + g(x)]dx = latex(int_a^b)f(x)dx + latex(int_a^b)g(x)dx; * latex(int_a^b)[f(x) - g(x)]dx = latex(int_a^b)f(x)dx - latex(int_a^b)g(x)dx;
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Ví dụ 4: Tính latex(int_0^1(x^2 + x)dx).
    - Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Luyện tập 4
    Ảnh
    - Luyện tập 4:
    Tính: latex(int_1^2(x^3- x)dx).
    - HĐ5
    Ảnh
    - Hoạt động 5:
    So sánh: latex(int_0^1 2xdx + int_1^2 2xdx) và latex(int_0^2 2xdx).
    - Tính chất 3
    Ảnh
    - Tính chất 3:
    Hình vẽ
    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Giả sử c là số thực tuỳ ý thuộc đoạn [a; b]. Khi đó, ta có: latex(int_a^b f(x) = int_x^c f(x)dx + int_c^b f(x)dx).
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Ví dụ 5: Tính latex(int_(-1)^1|x|dx).
    - Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Luyện tập 5
    Ảnh
    - Luyện tập 5:
    Tính: latex(int_1^3|x- 2|dx).
    3. Tích phân của một hàm số sơ cấp
    Tích phân của một hàm số sơ cấp
    Ảnh
    3. Tích phân của một hàm số sơ cấp
    a. Tích phân của hàm số luỹ thư
    a. Tích phân của hàm số luỹ thừa
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    - Nhận xét:
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Hình vẽ
    * latex(intsinxdx = -cosx + C); * latex(int1/(sin^2x)dx = -cotx + C). * latex(intcosxdx = sinx + C); * latex(int1/(cos^2x)dx = tanx + C).
    - Ví dụ 6
    Ảnh
    Ảnh
    - Mẫu:
    Ảnh
    - Luyên tâp 6
    - Luyện tập 6:
    Ảnh
    Tính: a) latex(int_1^3 1/(x^3)) dx; b) latex(int_1^3 x^(2/3)) dx; c) latex(int_1^8 sqrtx) dx.
    b. Tích phân của hàm số latex(f(x) = 1/x)
    b. Tích phân của hàm số latex(f(x) = 1/x)
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Nhận xét:
    Ảnh
    Ảnh
    - Ví dụ 7
    Ảnh
    Ví dụ 7: Tính latex(int_(-e)^(-1) 2/xdx).
    - Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Luyện tập 7
    Ảnh
    - Luyện tập 7:
    Tính: latex(int_1^e 7/(3x)dx).
    c. Tích phân của hàm số lượng giác
    c. Tích phân của hàm số lượng giác
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Nhận xét:
    Ảnh
    Ảnh
    - Ví dụ 8
    Ví dụ 8: Tính: a) latex(int_0^(pi/4)(sinx + cosx)dx); b) latex(int_(pi/6)^(pi/4)(1/(sin^2x) - 1/(cosx^2x))dx).
    - Mẫu:
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Luyện tập 8
    - Luyện tập 8:
    Ảnh
    Tính: a) latex(int_0^(pi/4)(3sinx - 2cosx)dx); b) latex(int_(pi/6)^(pi/3)(2/(sin^2x) - 3/(cos^2x))dx).
    4. Tích phân của hàm số mũ
    Tích phân của hàm số mũ
    Ảnh
    4. Tích phân của hàm số mũ
    - Nhận xét & chú ý
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Nhận xét & Chú ý:
    Ảnh
    Ảnh
    - Ví dụ 9
    Ảnh
    Ví dụ 9: Tính: a) latex(int_0^1 2^xdx); b) latex(int_0^1 (3.2^x - e^x)dx).
    - Giải:
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Luyện tập 9
    - Luyện tập 9:
    Ảnh
    Tính: a) latex(int_0^1 3^xdx); b) latex(int_0^1(2.3^x-5e^x)dx);
    5. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    5. Bài tập
    Bài 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Bài 1: Tích phân latex(int_2^3 1/(x^2)dx) có giá trị bằng:
    A. latex(1/6)
    B. latex(-1/6)
    C. latex(19/648)
    D. latex(-19/648)
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Cho latex(int_(-2)^3f(x)) dx = -10, F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [– 2; 3], F(3) = – 8. Tính F(– 2).
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Một vật chuyển động với VT được cho bởi đồ thị ở Hình 9. a) Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 1 giây đầu tiên. b) Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 2 giây đầu tiên.
    Ảnh
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành hết các bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương IV. Bài 4. Ứng dụng hình học của tích phân".
    Cảm ơn
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓