Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương III. §2. Tích phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:24' 06-08-2015
Dung lượng: 785.7 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:24' 06-08-2015
Dung lượng: 785.7 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Kiểm tra bài cũ II. Tính chất của xác suất 1. Định lí 2. Ví dụ 1 3. Ví dụ 2 4. Ví dụ 3 III. Các biến cố độc lập, Công thức nhân xác suất IV. Củng cố V. Bài tập về nhà Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 53: TÍCH PHÂN (MỤC I.1) Khái niệm tích phân
Diện tích hình thang cong:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong Kí hiệu T là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng y = 2x 1, trục hoành và 2 đường thẳng x = 1, x = t latex((1<=t<=5)) như hình vẽ 1. Tính diện tích S của hình T khi t = 5 2. Tính diện tích S(t) của hình T khi latex(t in [1; 5] ) 3. Chứng minh rằng S(t) là một nguyên hàm của f(t) = 2t 1 với latex(t in [1 ; 5]) Diện tích S của hình T:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong Giải 1. Tính diện tích S của hình T khi t = 5. Diện tích S là latex(S=(3 11)/(2).(5-1) =28) (đvdt) 2. Tính diện tích S(t) của hình T khi latex(t in [1 ; 5] ). Diện tích S(t) là: latex(S(t) = (3 (2t 1))/(2).(t-1) = (t 2).(t-1)) (đvdt) Chứng minh S(t) là một nguyên hàm:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong Giải 3. Chứng minh rằng S(t) là một nguyên hàm của f(t) = 2t 1 với latex(t in [1 ; 5]) và diện tích S = S(5) - S(1) * Chứng minh: Xét S’(t) = latex((t^2 t - 2 )`) = 2 t 1 = f(t) Vậy có: latex(int f(t)dt = S(t) C Xét diện tích: S(5) = 7.4 và S(1)= 3.0 = 0 Vậy S = S(5) - S(1)= 28 Ví dụ
Ví dụ 1_đề bài:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong * Ví dụ 1: Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đường cong latex(y = x^2), trục hoành và các đường thẳng x = 0; x = 1 Giải Ví dụ 1_giải:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong * Ví dụ 1: Giải Thật vậy với h > 0, x h < 1 và kí hiệu : latex(S_(MNPQ)) và latex(S_(MNEF)) là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF Ta có latex(S_(MNPQ)<=S(x h)-S(x))) hay latex(S_(MNEF)) hay hay latex(hx^2<=S(x h)-S(x)<=h(x h)^2). Vậy có: latex(0<=(S(x h)-S(x))/(h)-x^2<=2xh h^2) Và với h< 0; x h > 0. Tính toán tương tự cũng có latex( latex(2xh h^2<=(S(x h)-S(x))/(h)-x^2<=0). Tóm lại với mọi h ≠ 0 thì: latex(|(S(x h)-S(x))/(h)-x^2|<=2x|h| h^2). Suy ra: Ví dụ 1 _giải_tiếp:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong * Ví dụ 1: Giải Do đó S(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = latex(x^2) trên đoạn [0 ; 1]. latex( Mặt khác trên đọan đó F(x)=latex((x^3)/3). Cũng là một nguyên hàm của f(x) = latex(x^2) latex(S(x) = (x^3)/3 C). Với giả thiết S(0)=0 nên suy ra C = 0. Vậy: Thay x = 1 vào ta có: diện tích cần tìm là: S(1) = latex(1/3) Ví dụ 2 :
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong * Ví dụ 2: Bây giờ xét một đường cong bất kỳ, biễu diễn bằng (hình vẽ) Giải Kí hiệu: S(x) là diện tích hình thang cong. Ta chứng minh được : S(x) là một nguyên hàm của f(x) trên [a ; b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) thì có hằng số C Sao cho: S(x) = F(x) C Vì S(a) = 0 nên F(a) C = 0 hay C = - F(a) Vậy S(x) = F(x) – F(a) Thay x = b vào có: S(b) = F(b) – F(a) Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Kiểm tra bài cũ II. Tính chất của xác suất 1. Định lí 2. Ví dụ 1 3. Ví dụ 2 4. Ví dụ 3 III. Các biến cố độc lập, Công thức nhân xác suất IV. Củng cố V. Bài tập về nhà Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 53: TÍCH PHÂN (MỤC I.1) Khái niệm tích phân
Diện tích hình thang cong:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong Kí hiệu T là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng y = 2x 1, trục hoành và 2 đường thẳng x = 1, x = t latex((1<=t<=5)) như hình vẽ 1. Tính diện tích S của hình T khi t = 5 2. Tính diện tích S(t) của hình T khi latex(t in [1; 5] ) 3. Chứng minh rằng S(t) là một nguyên hàm của f(t) = 2t 1 với latex(t in [1 ; 5]) Diện tích S của hình T:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong Giải 1. Tính diện tích S của hình T khi t = 5. Diện tích S là latex(S=(3 11)/(2).(5-1) =28) (đvdt) 2. Tính diện tích S(t) của hình T khi latex(t in [1 ; 5] ). Diện tích S(t) là: latex(S(t) = (3 (2t 1))/(2).(t-1) = (t 2).(t-1)) (đvdt) Chứng minh S(t) là một nguyên hàm:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong Giải 3. Chứng minh rằng S(t) là một nguyên hàm của f(t) = 2t 1 với latex(t in [1 ; 5]) và diện tích S = S(5) - S(1) * Chứng minh: Xét S’(t) = latex((t^2 t - 2 )`) = 2 t 1 = f(t) Vậy có: latex(int f(t)dt = S(t) C Xét diện tích: S(5) = 7.4 và S(1)= 3.0 = 0 Vậy S = S(5) - S(1)= 28 Ví dụ
Ví dụ 1_đề bài:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong * Ví dụ 1: Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đường cong latex(y = x^2), trục hoành và các đường thẳng x = 0; x = 1 Giải Ví dụ 1_giải:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong * Ví dụ 1: Giải Thật vậy với h > 0, x h < 1 và kí hiệu : latex(S_(MNPQ)) và latex(S_(MNEF)) là diện tích các hình chữ nhật MNPQ và MNEF Ta có latex(S_(MNPQ)<=S(x h)-S(x))) hay latex(S_(MNEF)) hay hay latex(hx^2<=S(x h)-S(x)<=h(x h)^2). Vậy có: latex(0<=(S(x h)-S(x))/(h)-x^2<=2xh h^2) Và với h< 0; x h > 0. Tính toán tương tự cũng có latex( latex(2xh h^2<=(S(x h)-S(x))/(h)-x^2<=0). Tóm lại với mọi h ≠ 0 thì: latex(|(S(x h)-S(x))/(h)-x^2|<=2x|h| h^2). Suy ra: Ví dụ 1 _giải_tiếp:
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong * Ví dụ 1: Giải Do đó S(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = latex(x^2) trên đoạn [0 ; 1]. latex( Mặt khác trên đọan đó F(x)=latex((x^3)/3). Cũng là một nguyên hàm của f(x) = latex(x^2) latex(S(x) = (x^3)/3 C). Với giả thiết S(0)=0 nên suy ra C = 0. Vậy: Thay x = 1 vào ta có: diện tích cần tìm là: S(1) = latex(1/3) Ví dụ 2 :
I. KHÁI NIỆM TÍCH PHÂN 1. Diện tích hình thang cong * Ví dụ 2: Bây giờ xét một đường cong bất kỳ, biễu diễn bằng (hình vẽ) Giải Kí hiệu: S(x) là diện tích hình thang cong. Ta chứng minh được : S(x) là một nguyên hàm của f(x) trên [a ; b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) thì có hằng số C Sao cho: S(x) = F(x) C Vì S(a) = 0 nên F(a) C = 0 hay C = - F(a) Vậy S(x) = F(x) – F(a) Thay x = b vào có: S(b) = F(b) – F(a) Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất