Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15. Tỉ lệ bản đồ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:51' 25-11-2024
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 15. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 15. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
    Khởi động
    Khởi động
    * Tỉ lệ bản đồ Ở góc phía dưới của một bản đồ nước Việt Nam có ghi: Tỉ lệ 1: 15 000 000 Đó là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ 1: 15 000 000 cho biết các khoảng cách thực tế đã được vẽ thu nhỏ lại 15 000 000 lần. Chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 15 000 000 cm hay 150 km. - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1 Ví dụ: Latex(1/10 000 000); Latex(1/500); Latex(1/1 000); ....
    Ảnh
    Hình thành kiến thức
    Bài toán 1
    Bài toán 1: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 20m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
    Bài giải 20 m = 2 000cm. Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2 000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4 cm.
    Bài toán 2
    Bài toán 2: Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Tháp đo được 147 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Tháp.
    Bài giải Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Tháp là: 147 x 1 000 000 = 147 000 000 (mm). 147 000 000 mm = 147 km. Đáp số 147 km
    Hoạt động
    Bài 1
    Bài 1: Thay dấu (.?.) bằng số hoặc tỉ lệ thích hợp.
    Phương pháp giải: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 200cm. Thực hiện tương tự với các câu còn lại. Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 3 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?
    Phương pháp giải: Khoảng cách giữa hai thành phố trên thực tế = khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ Lời giải: Khoảng cách giữa hai thành phố đó là: 3 × 10 000 000 = 30 000 000 (cm) Đổi 30 000 000 cm = 300 km Đáp số: 300 km
    Bài 2
    Bài 2: Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
    Phương pháp giải: Bước 1: Đổi 354 km sang đơn vị mm Bước 2: Độ dài quãng đường đó trên bản đồ = Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội : số lần thu nhỏ của bản đồ Lời giải: Đổi 354 km = 354 000 000 mm Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là: 354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm) Đáp số: 177 mm
    Bài 3
    Bài 3: Chọn ý trả lời đúng.
    Phương pháp giải: a) Quãng đường thực tế = quãng đường trên bản đồ x 10 000     Đổi sang đơn vị km b) Đổi đơn vị m sang cm      Chiều dài trên bản đồ = chiều dài thực tế : 500      Chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thực tế : 500 Lời giải: a) Đáp án đúng là: A Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài: 20×10 000 = 200 000 cm Đổi 200 000 cm = 2 km b) Đáp án đúng là: B Đổi 15 m = 1 500 cm Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài là: 1 500 : 500 = 3 (cm) Đổi 10 m = 1000 cm Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều rộng là: 1 000 : 500 = 2 (cm)
    Khám phá
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 42 Khám phá: Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 4 m 20 cm. Tỉ lệ của bản vẽ đó là Latex((.?.)/(.?.))
    Lời giải: Tỉ lệ của bản vẽ đó là Latex(1/100) Giải thích Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là: 15 + 27 = 42 (mm) Tỉ lệ của bản vẽ đó là: 42 : 4 200 = Latex(1/100) Đáp số: Latex(1/100)
    Hoạt động thực tế
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 42 Hoạt động thực tế: Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8 m chiều rộng 6 m. a) Hãy xác định chiều dài và chiều rộng của nền phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 200. b) Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ theo tỉ lệ là 1 : 200.
    Lời giải: a) Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm Chiều dài nền phòng học trên bản vẽ là: 800 : 200 = 4 cm Chiều rộng nền phòng học trên bản vẽ là: 600 : 200 = 3 cm b) HS vẽ nền phòng học hình chữ nhật vào vở. Trong đó có chiều dài bằng 4 cm, chiều rộng bằng 3 cm.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Nhớ định nghĩa và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ bản đồ cho biết một độ dài thực tế được thu nhỏ bao nhiêu lần trên bản đồ. Hiểu cách sử dụng tỉ lệ để tính khoảng cách thực tế khi biết khoảng cách trên bản đồ và ngược lại. Tìm một bản đồ (có thể là bản đồ thành phố, bản đồ Việt Nam, hoặc bản đồ trong sách giáo khoa), quan sát tỉ lệ của bản đồ đó và thử tính một số khoảng cách thực tế. Hỏi người lớn trong gia đình về cách họ sử dụng tỉ lệ bản đồ khi đi du lịch, đo khoảng cách hoặc tìm đường trên bản đồ.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓