Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 11. Thuỷ quyển, nước trên lục địa

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:27' 09-05-2023
    Dung lượng: 4.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 11. THUỶ QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 11. THUỶ QUYỂN NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
    Ảnh
    Khởi động
    Câu hỏi
    Nước là vật chất tiên quyết để sự sống phát sinh và phát triển. Nước trên Trái Đất tồn tại dưới những dạng nào và có ở những đâu?
    Ảnh
    Yêu cầu cần đạt
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được khái niệm thuỷ quyển. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông và trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể. - Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành. - Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm. - Vẽ được sơ đồ; phân tích hình vẽ về thuỷ quyển. - Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
    1. Khái niệm thuỷ quyển
    Câu hỏi
    1. Khái niệm thuỷ quyển
    Ảnh
    ? Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu khái niệm thuỷ quyển.
    Khái niệm
    Thuỷ quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật.
    1. Khái niệm thuỷ quyển
    Ảnh
    2. Nước trên lục địa
    a) Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
    Em có biết?
    Lưu lượng là lượng nước được chuyển tải qua mặt cắt ngang sông trong thời gian 1 giây (m3/s). Lưu lượng có giá trị tức thời, trung bình trong ngày, tháng, năm và nhiều năm. Khoảng thời gian trong năm, khi lưu lượng nước sông vượt quá giá trị lưu lượng trung bình năm gọi là mùa lũ, khi lưu lượng nhỏ hơn lưu lượng trung bình năm là mùa cạn.
    2. Nước trên lục địa
    a) Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
    Ảnh
    Sông
    2. Nước trên lục địa
    a) Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
    Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là chế độ nước. Chế độ nước chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các đặc điểm địa lí tự nhiên của nguồn cung cấp và bề mặt lưu vực.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh hưởng của nguồn cấp nước
    Ảnh
    2. Nước trên lục địa
    a) Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
    - Ảnh hưởng của nguồn cấp nước
    Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực
    2. Nước trên lục địa
    a) Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
    - Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực
    Ảnh
    b) Hồ
    Hồ là những vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, không thông với biển.
    2. Nước trên lục địa
    b) Hồ
    Ảnh
    Phân loại
    2. Nước trên lục địa
    b) Hồ
    Ảnh
    Em có biết - Đập thủy điện lớn nhất
    2. Nước trên lục địa
    b) Hồ
    Em có biết
    Hồ thuỷ điện lớn nhất thế giới là đập Tam Hiệp, trên sông Trường Giang, Trung Quốc. Hồ dài 660 km, rộng 1,12 km, thể tích 39,3 km³ và tổng diện tích mặt nước 1 045 km².
    Ảnh
    Ảnh
    c) Nước băng tuyết
    Băng tuyết khá phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao. Hơn 90% lượng băng trên Trái Đất nằm ở vùng cực Bắc và cực Nam. Khi nhiệt độ tăng, băng tuyết tan ra và gây lũ cho các con sông trong vùng.
    2. Nước trên lục địa
    c) Nước băng tuyết
    Ảnh
    Ảnh
    Em có biết - Màu của băng
    2. Nước trên lục địa
    c) Nước băng tuyết
    Em có biết
    Các khối băng lớn thường có màu xanh, vì bị nén mất hết bọt khí, chỉ hấp thụ dải sáng có bước sóng xanh. Đảo Grơn-len lớn nhất thế giới, bị sông băng che phủ 81% diện tích, luôn có màu xanh da trời.
    Ảnh
    d) Nước ngầm
    Nước ngầm tồn tại ở dưới bề mặt đất. Nước ngầm do nước trên mặt nước mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thấm xuống.
    2. Nước trên lục địa
    d) Nước ngầm
    Mực nước ngầm và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình (dốc hay bằng phẳng), khả năng thấm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật. Tại các vùng ẩm ướt, đất đá dễ thấm hút, nước ngầm dồi dào và nằm khá nông, thậm chí sát mặt đất. Tại các vùng khô hạn, nước ngầm có thể nằm dưới sâu vài chục hay hàng trăm mét.
    Hình ảnh
    Trong nước ngầm có hàm lượng các chất khoáng nhất định. Thành phần và hàm lượng các chất khoáng thay đổi tuỳ khu vực, phụ thuộc vào tính chất đất đá.
    2. Nước trên lục địa
    d) Nước ngầm
    Ảnh
    Ảnh
    Em có biết - Ngày nước TG
    2. Nước trên lục địa
    Em có biết
    Từ năm 1993, Liên hợp quốc đã lấy ngày 22 – 3 hằng năm làm Ngày Nước Thế giới. Mỗi năm sẽ có một chủ đề khác nhau nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các quốc gia trong việc bảo vệ tài nguyên nước.
    Ảnh
    e) Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
    Các giải pháp chủ yếu bảo vệ nguồn nước ngọt là:
    2. Nước trên lục địa
    e) Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
    Ảnh
    Hình ảnh
    2. Nước trên lục địa
    e) Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập
    Tự luận
    1. Lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. 2. Tại sao bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới hiện nay?
    Ảnh
    Trắc nghiệm
    Bài kiểm tra tổng hợp
    THUỶ QUYỂN, NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
    Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở - biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ. - false - biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. - true - sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước. - false - sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương. - false - false - false
    Dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là - mưa. - false - đầm. - false - sông. - true - hồ. - false - false - false
    Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây? - Hoa Kì. - false - Trung Quốc. - false - Ấn Độ. - false - Liên bang Nga. - true - false - false
    Băng tuyết khá phổ biến ở vùng - hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi thấp. - false - ôn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi thấp. - false - hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao. - true - hàn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi cao. - false - false - false
    Ngày nước thế giới là ngày nào sau đây? - 22-12. - false - 22-1. - false - 22-3 - true - 22-2. - false - false - false
    Vận dụng
    Tự luận
    Chọn một trong hai nhiệm vụ sau: 1. Tìm hiểu về một con sông hoặc hồ lớn trên thế giới. 2. Tìm hiểu tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em.
    Ảnh
    Kết thúc
    Dặn dò
    Tìm hiểu về nước biển và đại dương
    Ảnh
    Chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓