Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Thủy quyển. Nước trên lục địa

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:27' 09-11-2022
    Dung lượng: 777.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 10. THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    ĐỊA LÝ 10
    BÀI 10. THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ:
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ:
    Nêu được khái niệm thủy quyển. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông và trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể. Phân biệt được các loại hồ thoe nguồn gốc hình thành. Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm. Nêu được các giải pháp bản vệ nguồn nước ngọt.
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Mở đầu:
    Thủy quyển là " quyển nước" của Trái Đất. Nước có mặt trong tất cả các thành phần của vỏ địa lí là điều kiện cho sự sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. Vậy thủy quyển là gì? Nước phân bố ở đâu trên lục địa? Con người làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?
    I. Khái niệm thủy quyển
    - Câu hỏi
    I. Khái niệm thủy quyển
    - Câu hỏi:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu khái niệm thủy quyển là gì.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    +) Khái niệm: là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi) bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển. +) Đặc điểm:
    Khoảng 2,8% là nước ngọt còn lại là nước mặn. Nguồn nước ngọt của Trái Đất chủ yếu là băng, tuyết ở hai cực, trên các đỉnh núi cao. Sự vận động, thay đổi trạng thái của nước tạo nên vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.
    II. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
    - Câu hỏi
    II. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
    Hình vẽ
    Ảnh
    Quan sát hình 10.1, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    - Hình 10.1. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông (- Hình 10.1. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông)
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Chế độ mưa: quy định chế độ dòng chảy. Băng tuyết tan: tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân. Hồ, đầm: điều tiết chế độ dòng chảy nước sông. Địa hình: độ dóc của địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát nước trên sông càng nhanh. Đặc điểm đất, đá và thực vật: các khu vực đất, đá dễ thấm nước, vỏ phong hóa dày, có nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, dòng chảy điều hòa. Con người: điều tiết dòng chảy sông thông qua việc xây dựng hồ chứa thủy điện, các công trình thủy lợi,...
    III. Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành
    - Câu hỏi
    III. Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành
    Hình vẽ
    Ảnh
    Dựa vào bảng 10.1, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    - Bảng 10.1. Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành (- Bảng 10.1. Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    +) Khái niệm: Là bồn nước ở các vùng trũng thấp trên lục địa. +) Phân loai: Có nhiều cách phân loại hồ khác nhau. Theo nguồn gốc, các các loại hồ chủ yếu sau:
    Hồ móng ngựa: hình thành do quá trình uốn khúc và đổi dòng của sông ở các vùng đồng bằng. Ví dụ: Hồ Tây ở Hà Nội. Hồ kiến tạo: hình thành ở những vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo. Ví dụ : các hồ ở khu vực Đông Phi.
    +) tiếp (- Kết luậ)
    Ảnh
    Hồ băng hà: hình thành do quá trình xâm thực của bằng hà lục địa, phổ biến ở các nước vùng vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-đa,... Ví dụ: Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hồ) ở lục địa Bắc Mỹ. Hồ miệng núi lửa: hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động. Ví dụ: Hồ To-ba trên đảo Su-ma-tra của In-đô-nê-xi-a. Hồ nhân tạo: hình thành do con người tạo ra. Ví dụ: Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà
    IV. Nước băng tuyết và nước ngầm
    - Câu hỏi
    IV. Nước băng tuyết và nước ngầm
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngâm trên Trái Đất.
    Ảnh
    - Hình 10.2. Phạm vi phân bố của nước ngầm (- Hình 10.2. Phạm vi phân bố của nước ngầm)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    a) Nước băng tuyết
    +) Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất. +) Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu latex(km^3). +) Diện tích, khối lượng băng tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất.
    Đặc điểm:
    +) tiếp (a) Nước băng tuyết)
    Ảnh
    Nguồn gốc hình thành băng: Do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ, nén chặt trong thời gia dài. Phân bố: Ở hai cực và trên các đỉnh núi cao. Vai trò: Cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.
    +) tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    b). Nước ngầm:
    Khái niệm: Là nước tồn tại trong các tần đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Đặc điểm:
    Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước. Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.
    Nhân tố làm thay đổi đổi mực nước ngầm: nguồn cung cấp; đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất, đá; mức độ bốc hơi, lớp phủ thực vật và con người.
    +) tiếp (b) Nước ngầm)
    Ảnh
    Tính chất của nước ngầm: khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá. Vai trò:
    Là một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái Đất. Kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.
    V. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
    - Câu hỏi
    V. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, hãy nêu các giải pháp chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt. Theo em, giải pháp nào quan trọng nhất? Vì sao?
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới. Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:
    Giữ sạch nguồn nước. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước. Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    - Luyện tập
    1. Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình bày về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây.
    Ảnh
    - Vận dụng
    Ảnh
    Ảnh
    2. Vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt? Ở địa phương em đã có các biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước ngọt?
    - Vận dụng:
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 11. Nước biển và đại dương".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓