Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 22: Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:36' 21-03-2023
Dung lượng: 669.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:36' 21-03-2023
Dung lượng: 669.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu. Vẽ biểu đồ về cơ cấu dân số. Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số.
I. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu
- Quan sát hình
I. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu
- Quan sát hình:
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
a. Tháp dân số ở Châu Phi:
Ảnh
Kiểu tháp: Mở rộng Cơ cấu dân số theo tuổi: tỉ suất sinh cao, tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 0 - 15 tuổi lớn; tuổi thọ trung bình thấp (tỉ lệ dân số trong độ tuổi 65 rất thấp). Cơ cấu dân số theo giới tính: Tỉ trọng nam - nữ khá cân bằng.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
b. Tháp dân số ở Châu Á:
Kiểu tháp: Thu hẹp Cơ cấu dân số theo tuổi: tỉ suất sinh cao; tỉ suất tử thấp, tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi từ 15 - 64 tương đối cao (lực lượng lao động dồi dào). Cơ cấu dân số theo giới tính: Càng lên nhóm tuổi cao thì tỉ trọng giới Nam giảm dần, tỉ trọng giới Nữ tăng dần.
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
c. Tháp dân số ở Châu Âu:
Kiểu tháp: Ổn định. Cơ cấu dân số theo tuổi: tỉ suất sinh và tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình cao. Cơ cấu dân số theo giới: Tỉ trọng giới Nữ cao hơn giới Nam rõ rệt, càng lên nhóm tuổi cao thì chênh lệch càng rõ.
Ảnh
II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển
- Đọc thông tin SGK và quan sát bảng
- Đọc thông tin SGK, quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển
Ảnh
Ảnh
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020. b. Nhận xét và giải thích.
- Hướng dẫn
Ảnh
- Hướng dẫn:
a. Vẽ biểu đồ
+ Xử lí số liệu:
Hình vẽ
Nhóm nước đang phát triển
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước
Hình vẽ
Từ 65 tuổi trở lên
0 - 14 tuổi
15 - 64 tuổi
Tổng số
Hình vẽ
16,4
64,3
19,3
100,0
100,0
27,2
65,4
7,4
+ tiếp (- Hướng dẫn)
Ảnh
+ Biểu đồ:
Ảnh
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020
+ tiếp (- Hướng dẫn)
Ảnh
b. Nhận xét và giải thích
+ Nhận xét:
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi ở cả 2 nhóm nước tương đối gần như nhau: ở nhóm nước phát triển là 64,3% và nhóm nước đang phát triển là 65,4%, chỉ chênh nhau 1,1%. Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển, cao hơn 10,8%. Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tuổi ở nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển, thấp hơn 11,9%.
+ tiếp (- Hướng dẫn)
Ảnh
+ Giải thích:
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển do nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh cao. Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tuổi ở nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển do nhóm nước phát triển có nền kinh tế phát triển, chế độ chăm sóc người cao tuổi tốt, tuổi thọ trung bình cao.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu. Vẽ biểu đồ về cơ cấu dân số. Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số.
I. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu
- Quan sát hình
I. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu
- Quan sát hình:
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
a. Tháp dân số ở Châu Phi:
Ảnh
Kiểu tháp: Mở rộng Cơ cấu dân số theo tuổi: tỉ suất sinh cao, tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi 0 - 15 tuổi lớn; tuổi thọ trung bình thấp (tỉ lệ dân số trong độ tuổi 65 rất thấp). Cơ cấu dân số theo giới tính: Tỉ trọng nam - nữ khá cân bằng.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
b. Tháp dân số ở Châu Á:
Kiểu tháp: Thu hẹp Cơ cấu dân số theo tuổi: tỉ suất sinh cao; tỉ suất tử thấp, tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi từ 15 - 64 tương đối cao (lực lượng lao động dồi dào). Cơ cấu dân số theo giới tính: Càng lên nhóm tuổi cao thì tỉ trọng giới Nam giảm dần, tỉ trọng giới Nữ tăng dần.
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
c. Tháp dân số ở Châu Âu:
Kiểu tháp: Ổn định. Cơ cấu dân số theo tuổi: tỉ suất sinh và tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình cao. Cơ cấu dân số theo giới: Tỉ trọng giới Nữ cao hơn giới Nam rõ rệt, càng lên nhóm tuổi cao thì chênh lệch càng rõ.
Ảnh
II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển
- Đọc thông tin SGK và quan sát bảng
- Đọc thông tin SGK, quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển
Ảnh
Ảnh
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020. b. Nhận xét và giải thích.
- Hướng dẫn
Ảnh
- Hướng dẫn:
a. Vẽ biểu đồ
+ Xử lí số liệu:
Hình vẽ
Nhóm nước đang phát triển
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước
Hình vẽ
Từ 65 tuổi trở lên
0 - 14 tuổi
15 - 64 tuổi
Tổng số
Hình vẽ
16,4
64,3
19,3
100,0
100,0
27,2
65,4
7,4
+ tiếp (- Hướng dẫn)
Ảnh
+ Biểu đồ:
Ảnh
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020
+ tiếp (- Hướng dẫn)
Ảnh
b. Nhận xét và giải thích
+ Nhận xét:
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi ở cả 2 nhóm nước tương đối gần như nhau: ở nhóm nước phát triển là 64,3% và nhóm nước đang phát triển là 65,4%, chỉ chênh nhau 1,1%. Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển, cao hơn 10,8%. Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tuổi ở nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển, thấp hơn 11,9%.
+ tiếp (- Hướng dẫn)
Ảnh
+ Giải thích:
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi ở nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm nước phát triển do nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh cao. Tỉ trọng nhóm tuổi trên 65 tuổi ở nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển do nhóm nước phát triển có nền kinh tế phát triển, chế độ chăm sóc người cao tuổi tốt, tuổi thọ trung bình cao.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất