Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 16. Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình ti lệ lớn

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:05' 16-06-2015
    Dung lượng: 3.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 20: THỰC HÀNH 1. BÀI TẬP 1
    a. Đường đồng mức: a. Đường đồng mức
    1. Bài tập 1 Dựa vào Hình 44 và kiến thức đã học em hãy cho biết: a) Đường đồng mức là những đường như thế nào? - Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao tuyệt đối. b. Quan sát đường đồng mức: b. Quan sát đường đồng mức
    1 Bài tập 1: b. Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình? - Dựa vào các đường đồng mức, ta có thể biết được đặc điểm, hình dạng địa hình về: Độ cao tuyệt đối, độ dốc, hướng nghiêng... 2. BÀI TẬP 2
    Bài tập 2: Bài tập 2
    2. Bài tập 2: * Nhóm: Dựa vào các đường đồng mức tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ hình 44 và điền kết quả vào bảng sau: Bài tập 2: Bài tập 2
    2. Bài tập 2: a) Hướng từ đỉnh núi A1 A2 b) Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức c) - Độ cao của đỉnh núi A1 A2 - Độ cao của các điểm B1 B2 B3 e) Sự khác nhau về độ dốc sườn đông và tây của núi A1 d) Khoảng cách theo đường chim bay A1, A2 a. Xác định lược đồ: a. Xác định lược đồ
    2. Bài tập 2: a) Hãy xác định trên lược đồ hình 44 hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2? b. Sự chênh lệch: b. Sự chênh lệch
    2. Bài tập 2: b) Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức là bao nhiêu? c. Đường đồng kính: c. Đường đồng kính
    c) Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2, và các điểm B1, B2, B3? 2. Bài tập 2: d. Tính khoảng cách: d. Tính khoảng cách
    2. Bài tập 2: d) Tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 ?cm ?km e. Quan sát đường đồng mức: e. Quan sát đường đồng mức
    e) Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn? Yêu cầu và kết quả: Yêu cầu và kết quả
    2. Bài tập 2: a) Hướng từ đỉnh núi A1 A2 c) - Độ cao của đỉnh núi A1 A2 - Độ cao của các điểm B1 B2 B3 b) Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức e) Sự khác nhau về độ dốc sườn đông và tây của núi A1 100m 900m Trên 600m 500m 650m Trên 500m 7,7km Sườn tây dốc hơn CỦNG CỐ
    Bài tập 1: Bài tập 1
    CỦNG CỐ 1) Xác định hướng đi từ đỉnh A2 A1: ...................... 2) Xác định độ cao của điểm: C1 : C2 : C3 : C1 C2 C3 3) Sườn núi phía tây và đông đỉnh A2 sườn nào thoải hơn? Tại sao? đông tây 500m 680m 330m Sườn tây thoải hơn, vì các đường đồng mức cách xa nhau hơn. Bài tập 2: Bài tập 2
    Bài tập 3: Bài tập 3
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓