Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Thức ăn chăn nuôi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:20' 19-06-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:20' 19-06-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 9. THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Đặt vấn đề
Mục tiêu bài học
Hình vẽ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khởi động
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Hình vẽ
Nhìn hình kể tên
Ảnh
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Một số loại thức ăn chăn nuôi:
Thức ăn hỗn hợp
Thức ăn tinh
Thức ăn xanh
1. Khái niệm thức ăn chăn nuôi
Làm việc cá nhân
Ảnh
1. KHÁI NIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Ảnh
Ảnh
Làm việc cá nhân: đọc thông tin mục 1 SGK tr51 và trả lời câu hỏi: Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa phương em.
Hình vẽ
Khái niệm
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thức ăn chăn nuôi địa phương
Ảnh
Một số loại thức ăn chăn nuôi tại địa phương:
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Các nhóm thức ăn chăn nuôi
Đọc và trả lời
Ảnh
Ảnh
2. CÁC NHÓM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Ảnh
Hình vẽ
Nhóm thức ăn
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
2.1. Thức ăn tinh
2.1. Thức ăn tinh
Ảnh
Thức ăn giàu năng lượng là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại. Thức ăn giàu protein là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.
Phân loại thức ăn giàu protein
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Sơ đồ tư duy
Bảng 9.1
Ảnh
* Thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn tinh trong Bảng 9.1
Thành phần dinh dưỡng của hạt gạo tẻ bao gồm vật chất khô 87,29%, protein thô 8,38%, lipid 1,5%, xơ thô 0,60%, khoáng tổng số 1%, Ca 0,11%, P 0,2%. Hạt gạo tẻ cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cơ thể và có nhiều vai trò quan trọng như sau:
- Cung cấp năng lượng: Hạt gạo tẻ là một nguồn thực phẩm giàu carbohydrate, chính vì thế nó là một nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể. Carbohydrate là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của các tế bào và các hoạt động hàng ngày của cơ thể. - Cung cấp protein: Hạt gạo tẻ cung cấp một lượng protein cần thiết cho cơ thể. Protein là một thành phần cấu trúc của các tế bào và cơ bắp và cũng tham gia vào các quá trình sinh hóa quan trọng trong cơ thể. - Cung cấp khoáng chất: Hạt gạo tẻ cung cấp các loại khoáng chất cần thiết cho sức khỏe của cơ thể, bao gồm canxi và photpho.
2.2. Thức ăn thô, xanh
2.2. Thức ăn thô, xanh
Ảnh
Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao. Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước cho vật nuôi. Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,...
Bảng 9.2
* Thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn thô, xanh trong Bảng 9.2
Thành phần dinh dưỡng của cây ngô non: vật chất khô 13,1%, protein 1,4%, lipid 0,4%, xơ thô 3,4%, khoáng tổng số 1,2%, Ca 0,08%, P 0,03%. Cây ngô non chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Khi sử dụng làm thức ăn cho động vật, ngô non cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng cần thiết để tăng trưởng và phát triển của động vật. Ngoài ra, ngô non là một loại cây trồng khá dễ trồng và có thể thu hoạch nhanh chóng. Sử dụng ngô non làm thức ăn cho động vật có thể giảm thiểu chi phí cho chăn nuôi.
2.3. Thức ăn bổ sung và phụ gia
2.3. Thức ăn bổ sung và phụ gia
Vai trò của thức ăn bổ sung: hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh (enzyme, probiotics, thảo dược,...) Vai trò của phụ gia: cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn
Vật nuôi bị tiêu chảy hoặc táo bón: Đây là những vấn đề phổ biến về tiêu hóa của vật nuôi. Việc sử dụng thức ăn bổ sung trong trường hợp này giúp cung cấp các chất xơ và enzyme cần thiết để hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi. Vật nuôi bị bệnh nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc: Khi vật nuôi bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc, cơ thể chúng sẽ tiêu hao nhiều năng lượng hơn bình thường để tăng cường sức đề kháng và phục hồi sức khỏe. Việc sử dụng thức ăn bổ sung trong trường hợp này sẽ giúp cung cấp các chất dinh dưỡng thiếu hụt và hỗ trợ cho quá trình phục hồi.
2.4. Thức ăn hỗn hợp
2.4. Thức ăn hỗn hợp
Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh. Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn.
Vật chất khô: 87,24% Năng lượng trao đổi: 3246 Kcal/kg Protein: 17,0% Lysine: 0,912% Methionine + Cysteine: 0,544% Threonine: 0,6% Tryptophan: 0,16% Lysine tiêu hóa/ME: 2,81%
Hình vẽ
* Thành phần dinh dưỡng:
3. Củng cố
Luyện tập
Thực hành: Hãy phân biệt thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc.
Hình vẽ
Hình vẽ
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Thức ăn đậm đặc
Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kì sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống
Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Bài học rút ra
Hình vẽ
Bài học rút ra
4. Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
Học bài Làm các bài tập SGK Liên hệ bản thân: - Địa phương em có những loại thức ăn chăn nuôi nào? - Hãy nêu các loại thức ăn cho lợn, gà và trâu bò tại địa phương em. Các em về nhà xem trước bài 10: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN CHĂN NUÔI.
1. Hướng dẫn học bài
2.Kết bài
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 9. THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Đặt vấn đề
Mục tiêu bài học
Hình vẽ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khởi động
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Hình vẽ
Nhìn hình kể tên
Ảnh
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Một số loại thức ăn chăn nuôi:
Thức ăn hỗn hợp
Thức ăn tinh
Thức ăn xanh
1. Khái niệm thức ăn chăn nuôi
Làm việc cá nhân
Ảnh
1. KHÁI NIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Ảnh
Ảnh
Làm việc cá nhân: đọc thông tin mục 1 SGK tr51 và trả lời câu hỏi: Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa phương em.
Hình vẽ
Khái niệm
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thức ăn chăn nuôi địa phương
Ảnh
Một số loại thức ăn chăn nuôi tại địa phương:
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Các nhóm thức ăn chăn nuôi
Đọc và trả lời
Ảnh
Ảnh
2. CÁC NHÓM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Ảnh
Hình vẽ
Nhóm thức ăn
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
2.1. Thức ăn tinh
2.1. Thức ăn tinh
Ảnh
Thức ăn giàu năng lượng là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại. Thức ăn giàu protein là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.
Phân loại thức ăn giàu protein
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Sơ đồ tư duy
Bảng 9.1
Ảnh
* Thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn tinh trong Bảng 9.1
Thành phần dinh dưỡng của hạt gạo tẻ bao gồm vật chất khô 87,29%, protein thô 8,38%, lipid 1,5%, xơ thô 0,60%, khoáng tổng số 1%, Ca 0,11%, P 0,2%. Hạt gạo tẻ cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cơ thể và có nhiều vai trò quan trọng như sau:
- Cung cấp năng lượng: Hạt gạo tẻ là một nguồn thực phẩm giàu carbohydrate, chính vì thế nó là một nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể. Carbohydrate là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của các tế bào và các hoạt động hàng ngày của cơ thể. - Cung cấp protein: Hạt gạo tẻ cung cấp một lượng protein cần thiết cho cơ thể. Protein là một thành phần cấu trúc của các tế bào và cơ bắp và cũng tham gia vào các quá trình sinh hóa quan trọng trong cơ thể. - Cung cấp khoáng chất: Hạt gạo tẻ cung cấp các loại khoáng chất cần thiết cho sức khỏe của cơ thể, bao gồm canxi và photpho.
2.2. Thức ăn thô, xanh
2.2. Thức ăn thô, xanh
Ảnh
Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao. Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước cho vật nuôi. Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,...
Bảng 9.2
* Thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn thô, xanh trong Bảng 9.2
Thành phần dinh dưỡng của cây ngô non: vật chất khô 13,1%, protein 1,4%, lipid 0,4%, xơ thô 3,4%, khoáng tổng số 1,2%, Ca 0,08%, P 0,03%. Cây ngô non chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Khi sử dụng làm thức ăn cho động vật, ngô non cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng cần thiết để tăng trưởng và phát triển của động vật. Ngoài ra, ngô non là một loại cây trồng khá dễ trồng và có thể thu hoạch nhanh chóng. Sử dụng ngô non làm thức ăn cho động vật có thể giảm thiểu chi phí cho chăn nuôi.
2.3. Thức ăn bổ sung và phụ gia
2.3. Thức ăn bổ sung và phụ gia
Vai trò của thức ăn bổ sung: hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh (enzyme, probiotics, thảo dược,...) Vai trò của phụ gia: cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn
Vật nuôi bị tiêu chảy hoặc táo bón: Đây là những vấn đề phổ biến về tiêu hóa của vật nuôi. Việc sử dụng thức ăn bổ sung trong trường hợp này giúp cung cấp các chất xơ và enzyme cần thiết để hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi. Vật nuôi bị bệnh nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc: Khi vật nuôi bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc, cơ thể chúng sẽ tiêu hao nhiều năng lượng hơn bình thường để tăng cường sức đề kháng và phục hồi sức khỏe. Việc sử dụng thức ăn bổ sung trong trường hợp này sẽ giúp cung cấp các chất dinh dưỡng thiếu hụt và hỗ trợ cho quá trình phục hồi.
2.4. Thức ăn hỗn hợp
2.4. Thức ăn hỗn hợp
Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh. Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn.
Vật chất khô: 87,24% Năng lượng trao đổi: 3246 Kcal/kg Protein: 17,0% Lysine: 0,912% Methionine + Cysteine: 0,544% Threonine: 0,6% Tryptophan: 0,16% Lysine tiêu hóa/ME: 2,81%
Hình vẽ
* Thành phần dinh dưỡng:
3. Củng cố
Luyện tập
Thực hành: Hãy phân biệt thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc.
Hình vẽ
Hình vẽ
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Thức ăn đậm đặc
Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kì sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống
Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Bài học rút ra
Hình vẽ
Bài học rút ra
4. Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
Học bài Làm các bài tập SGK Liên hệ bản thân: - Địa phương em có những loại thức ăn chăn nuôi nào? - Hãy nêu các loại thức ăn cho lợn, gà và trâu bò tại địa phương em. Các em về nhà xem trước bài 10: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN CHĂN NUÔI.
1. Hướng dẫn học bài
2.Kết bài
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất