Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2: Thơ-Viết: Tập làm thơ lục bát
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:12' 12-11-2021
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:12' 12-11-2021
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 2. Tập làm thơ lục bát (Tiết 1+ 2 + 3)
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2: TẬP LÀM THƠ LỤC BÁT (TIẾT 1 + 2 + 3)
Nội dung
Nội dung
Ảnh
- Định hướng - Thực hành - Luyện tập - Vận dụng
Nội dung:
Nhiệm vụ
Hình vẽ
PHIẾU TÌM BÀI THƠ, KHỔ THƠ Họ và tên HS: …………………………. Nhiệm vụ:
- Chép thuộc 1 khổ thơ / đoạn thơ hoặc ít nhất 2 câu thơ lục bát mà em nhớ: ...………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… - Điền nối tiếp thêm 1 dòng phía dưới (câu 8 tiếng) để tạo nên 1 cặp thơ lục bát hoàn chỉnh: Ngoài vườn ríu rít tiếng chim, ……………………………………………
Định hướng
Định hướng
Ảnh
ĐỊNH HƯỚNG
Chọn từ ngữ thích hợp
Chọn từ ngữ thích hợp
Sáng ra trời rộng đến đâu Trời xanh như mới ……….(1) biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành Tiếng chim đánh thức …………(2) dậy cùng.
Nhận xét
Nhận xét
Hình vẽ
Hình vẽ
Sáng ra trời rộng đến đâu Trời xanh như mới lần đầu (1) biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành Tiếng chim đánh thức chồi xanh (2) dậy cùng.
Trong thơ LB: Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát; Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.
Luật bằng – trắc
Ảnh
Luật bằng – trắc
Con về thăm mẹ chiều đông B B B T B B Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà Mình con thơ thẩn vào ra Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi.
Luật bằng – trắc
Con về thăm mẹ chiều đông B B B T B B Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà T B B T T B T B Mình con thơ thẩn vào ra B B B T B B Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi. B B B T T B B B
Hình vẽ
Hình vẽ
Các tiếng có thanh bằng (B): Tiếng không dấu, dấu huyền; Các tiếng có thanh trắc (T): Tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng.
Ảnh
Luật bằng – trắc
Thực hành
Thực hành
Ảnh
THỰC HÀNH
Hoàn thiện cặp câu lục bát
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hoàn thiện cặp câu lục bát
Con đường rợp bóng cây xanh ………………………………
Phượng đang thắp lửa sân trường …………………………………
Tre xanh tự những thuở nào ………………………………
Bàn tay mẹ dịu dàng sao ………………………………
Hoàn thiện cặp câu lục bát
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hoàn thiện cặp câu lục bát
Con đường rợp bóng cây xanh Tiếng chim ríu rít trên cành cây cao
Phượng đang thắp lửa sân trường Hè sang nắng đỏ, nhớ thương học trò.
Tre xanh tự những thuở nào Dựng làng, giữ nước, chặn bao quân thù
Bàn tay mẹ dịu dàng sao Đưa nôi con ngủ biết bao giấc nồng
Viết bài thơ lục bát
Ảnh
Viết bài thơ lục bát
Viết bài thơ lục bát (ngắn dài tuỳ ý) về cha, mẹ, ông, bà hoặc thầy, cô giáo.
1. Chuẩn bị
Viết bài thơ lục bát
1. Chuẩn bị - Phiếu làm việc nhóm; - Kiến thức đã học về thơ lục bát.
2. Tìm ý
Viết bài thơ lục bát
2. Tìm ý - Em muốn viết bài thơ về ai? - Những điều gì khiến em ấn tượng về người đó (tình cảm yêu thương, hình dáng, cử chỉ, việc làm,...)? - Tình cảm của em đối với người ấy (yêu thương, trân trọng, cảm phục,...).
3. Viết bài
Viết bài thơ lục bát
3. Viết bài
- Bắt đầu bằng hình ảnh của người em muốn viết (Ví dụ: Đôi bàn tay, cái lưng còng, mái tóc điểm bạc,...) hoặc từ hành động, suy nghĩ, tình cảm em dành cho người ấy;
- Lựa chọn từ ngữ thích hợp để thể hiện hình ảnh về người mà em muốn viết và diễn tả tình cảm của em với người đó. - Chú ý vận dụng kết hợp các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ
- Sắp xếp các từ ngữ theo quy định về số tiếng, vần, nhịp của thể thơ lục bát.
4. Kể lại, chỉnh sửa
Viết bài thơ lục bát
4. Kiểm tra lại, chỉnh sửa (nếu cần): - Đọc lại bài thơ đã viết; - Bài thơ đã đảm bảo số tiếng, vần, nhịp và luật B – T của thơ lục bát chưa? - Có tồn tại lỗi chỉnh tả nào không? - Bài thơ có tập trung thể hiện về người em chọn viết và thể hiện được tình cảm của em dành cho người đó chưa? Có cần thay thế từ ngữ nào để câu thơ, bài thơ diễn tả được chính xác hoặc hay hơn không?
Trả bài
TRẢ BÀI
- Thấy được ưu điểm, nhược điểm của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
LUYỆN TẬP
Nhận diện lỗi sai
Nhận diện lỗi sai
Các câu lục bát sau sai ở đâu? Hãy sửa lại cho đúng.
Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na.
Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.
Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có xoài, có na.
Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
VẬN DỤNG
Vận dụng
Ảnh
Tự sáng tác bài thơ lục bát ngắn chủ đề về mái trường hoặc bạn bè. (Hoàn thiện ở nhà, nộp sản phẩm qua zalo cho cô giáo)
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
- Ghi nhớ nội dung kiến thức về thơ lục bát; - Tìm đọc thêm các bài thơ lục bát;. - Hoàn thiện bài tập; - Đọc trước và chuẩn bị phần Nói và nghe.
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2: TẬP LÀM THƠ LỤC BÁT (TIẾT 1 + 2 + 3)
Nội dung
Nội dung
Ảnh
- Định hướng - Thực hành - Luyện tập - Vận dụng
Nội dung:
Nhiệm vụ
Hình vẽ
PHIẾU TÌM BÀI THƠ, KHỔ THƠ Họ và tên HS: …………………………. Nhiệm vụ:
- Chép thuộc 1 khổ thơ / đoạn thơ hoặc ít nhất 2 câu thơ lục bát mà em nhớ: ...………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… - Điền nối tiếp thêm 1 dòng phía dưới (câu 8 tiếng) để tạo nên 1 cặp thơ lục bát hoàn chỉnh: Ngoài vườn ríu rít tiếng chim, ……………………………………………
Định hướng
Định hướng
Ảnh
ĐỊNH HƯỚNG
Chọn từ ngữ thích hợp
Chọn từ ngữ thích hợp
Sáng ra trời rộng đến đâu Trời xanh như mới ……….(1) biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành Tiếng chim đánh thức …………(2) dậy cùng.
Nhận xét
Nhận xét
Hình vẽ
Hình vẽ
Sáng ra trời rộng đến đâu Trời xanh như mới lần đầu (1) biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành Tiếng chim đánh thức chồi xanh (2) dậy cùng.
Trong thơ LB: Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát; Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.
Luật bằng – trắc
Ảnh
Luật bằng – trắc
Con về thăm mẹ chiều đông B B B T B B Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà Mình con thơ thẩn vào ra Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi.
Luật bằng – trắc
Con về thăm mẹ chiều đông B B B T B B Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà T B B T T B T B Mình con thơ thẩn vào ra B B B T B B Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi. B B B T T B B B
Hình vẽ
Hình vẽ
Các tiếng có thanh bằng (B): Tiếng không dấu, dấu huyền; Các tiếng có thanh trắc (T): Tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng.
Ảnh
Luật bằng – trắc
Thực hành
Thực hành
Ảnh
THỰC HÀNH
Hoàn thiện cặp câu lục bát
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hoàn thiện cặp câu lục bát
Con đường rợp bóng cây xanh ………………………………
Phượng đang thắp lửa sân trường …………………………………
Tre xanh tự những thuở nào ………………………………
Bàn tay mẹ dịu dàng sao ………………………………
Hoàn thiện cặp câu lục bát
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hoàn thiện cặp câu lục bát
Con đường rợp bóng cây xanh Tiếng chim ríu rít trên cành cây cao
Phượng đang thắp lửa sân trường Hè sang nắng đỏ, nhớ thương học trò.
Tre xanh tự những thuở nào Dựng làng, giữ nước, chặn bao quân thù
Bàn tay mẹ dịu dàng sao Đưa nôi con ngủ biết bao giấc nồng
Viết bài thơ lục bát
Ảnh
Viết bài thơ lục bát
Viết bài thơ lục bát (ngắn dài tuỳ ý) về cha, mẹ, ông, bà hoặc thầy, cô giáo.
1. Chuẩn bị
Viết bài thơ lục bát
1. Chuẩn bị - Phiếu làm việc nhóm; - Kiến thức đã học về thơ lục bát.
2. Tìm ý
Viết bài thơ lục bát
2. Tìm ý - Em muốn viết bài thơ về ai? - Những điều gì khiến em ấn tượng về người đó (tình cảm yêu thương, hình dáng, cử chỉ, việc làm,...)? - Tình cảm của em đối với người ấy (yêu thương, trân trọng, cảm phục,...).
3. Viết bài
Viết bài thơ lục bát
3. Viết bài
- Bắt đầu bằng hình ảnh của người em muốn viết (Ví dụ: Đôi bàn tay, cái lưng còng, mái tóc điểm bạc,...) hoặc từ hành động, suy nghĩ, tình cảm em dành cho người ấy;
- Lựa chọn từ ngữ thích hợp để thể hiện hình ảnh về người mà em muốn viết và diễn tả tình cảm của em với người đó. - Chú ý vận dụng kết hợp các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ
- Sắp xếp các từ ngữ theo quy định về số tiếng, vần, nhịp của thể thơ lục bát.
4. Kể lại, chỉnh sửa
Viết bài thơ lục bát
4. Kiểm tra lại, chỉnh sửa (nếu cần): - Đọc lại bài thơ đã viết; - Bài thơ đã đảm bảo số tiếng, vần, nhịp và luật B – T của thơ lục bát chưa? - Có tồn tại lỗi chỉnh tả nào không? - Bài thơ có tập trung thể hiện về người em chọn viết và thể hiện được tình cảm của em dành cho người đó chưa? Có cần thay thế từ ngữ nào để câu thơ, bài thơ diễn tả được chính xác hoặc hay hơn không?
Trả bài
TRẢ BÀI
- Thấy được ưu điểm, nhược điểm của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
LUYỆN TẬP
Nhận diện lỗi sai
Nhận diện lỗi sai
Các câu lục bát sau sai ở đâu? Hãy sửa lại cho đúng.
Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na.
Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.
Vườn em cây quý đủ loài Có cam, có quýt, có xoài, có na.
Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
VẬN DỤNG
Vận dụng
Ảnh
Tự sáng tác bài thơ lục bát ngắn chủ đề về mái trường hoặc bạn bè. (Hoàn thiện ở nhà, nộp sản phẩm qua zalo cho cô giáo)
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
- Ghi nhớ nội dung kiến thức về thơ lục bát; - Tìm đọc thêm các bài thơ lục bát;. - Hoàn thiện bài tập; - Đọc trước và chuẩn bị phần Nói và nghe.
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất