Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi. Thực hành Tiếng Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:19' 04-05-2023
Dung lượng: 5.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:19' 04-05-2023
Dung lượng: 5.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5:THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Mỗi bạn hãy ghi nhớ họ và tên các bạn trong lớp. Khi người quản trò chỉ đến ai, hãy đọc đúng tên của bạn HS đó. Trong thời gian 1 phút, bạn nào kể nhanh và đúng được nhiều nhất sẽ giành phần thắng.
Liệt kê
1. Liệt kê
1. Liệt kê:
+ Liệt kê là gì? + Liệt kê được phân thành những loại nào? Dựa vào các văn bản đã học, hãy tìm ví dụ dẫn chứng.
Khái niệm
1. Liệt kê:
Khái niệm: - Là biện pháp tu từ, theo đó, người nói, người viết kể ra nhiều sự vật, sự việc, hoạt động, tính chất, trạng thái,... trong cùng một câu, một đoạn để tạo nên ấn tượng mạnh, hiệu quả cao trong miêu tả, kể chuyện hoặc biểu lộ tình cảm, cảm xúc. Phép liệt kê dược dùng trong cả văn xuôi và văn vần.
Đặc điểm
1. Liệt kê:
Đặc điểm
Ảnh
Ảnh
Phân loại
1. Liệt kê:
Phân loại
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi
1. Liệt kê:
Câu hỏi: Quan sát ví dụ và chỉ ra biện pháp tu từ liệt kê trong câu sau:
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” (Hồ Chí Minh) “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước.” (Hồ Chí Minh)
Trả lời
Ảnh
Bài tập nhanh
Bài tập nhanh. Thảo luận cặp đôi: Tìm và chỉ ra các phép liệt kê trong cac ví dụ sau: a. Trong miêu tả, người ta thường hay so sánh. So sánh thì vô cùng. Cậu ta mows chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già. Đấy là so sánh người với người. Có khi so sánh người với các con vật: Trông anh ta như một con gấu. Có khi so sánh người với cây, với hoa: Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu => Liệt kê không theo từng cặp, không tăng tiến.
Bài tập nhanh
Bài tập nhanh. Thảo luận cặp đôi: Tìm và chỉ ra các phép liệt kê trong cac ví dụ sau: a. Trong miêu tả, người ta thường hay so sánh. So sánh thì vô cùng. Cậu ta mows chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già. Đấy là so sánh người với người. Có khi so sánh người với các con vật: Trông anh ta như một con gấu. Có khi so sánh người với cây, với hoa: Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu => Liệt kê không theo từng cặp, không tăng tiến.
Luyện tập
Bài tập 1
LUYỆN TẬP
Câu 1: Hai câu in đậm dưới đây áp dụng biện pháp tu từ nào để khẳng định chủ quyền quốc gia và nền độc lập của nước ta? Tên các triều đại Việt Nam, Trung Hoa được sắp xếp như thế nào?
Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bô đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đến một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có. (Nguyễn Trãi)
Trả lời
Biện pháp tu từ liệt kê
1. Nguyên tắc thời gian Triệu, Đinh. Lý, Trần, Hán, Đường, Tống, Nguyên 2. Nguyên tắc không gian Từ gần đến xa Tác dụng: - Nhấn mạnh tính nhất quán, tương ứng và phân định trong các triều đại của Đại Việt và Đại Minh. - Tiền đề để khẳng định "rành rành" trong ranh giới.
Bài tập 2a
LUYỆN TẬP
Câu 2: Tìm và nêu tác dụng của một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để:
a) Lên án giặc ngoại xâm.
Chứng cứ về tội ác cẩ giặc Minh: - Lừa dối nhân dân ta: "dối trời, lừa dân",.. - Tàn sát dã man những người vô tội: "nướng dân đen", "vùi con đỏ". - Bóc lột nhân dân ta bàwng chế độ thuế khoa nặng nề. - Bắt phu phen, phục dịch: bắt người "mò ngọc", "đãi cát tìm vàng",.. - Vơ vét của cải - Huỷ hoại nền văn hoá Đại Việt.
Bài tập 2b
b) Thể hiện quyết tâm giành lại non sông của chủ tướng Lê Lợi.
- Nguồn gốc xuất thên: "chốn hoang dã nương mình" - Lựa chọn căn cứ khởi nghĩa: "Núi Lam Sơn dấy nghĩa" - Có lòng căm thù giặc sâu sắc, sục sôi: "Ngẫm thù lớn há đội trời chung.." - Có lí tưởng, hoài bão lớn lao, biết trọng dụng người tìa: "Tấm lòng cứu nước ...dành phía tả". - Có lòng quyết tâm Dể thực hiện lí tưởng lớn "Đau lòng nhức óc...nếm mật nằm gai.." => Lê Lợi vừa là người bình dị vừa là anh hùng khởi nghĩa.
Bài tập 2d
d) Miêu tả thất bại thảm hại của quân giặc.
"Lưu Cung tham công nên thát bại Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong; Cửa Hàn tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã Việc xưa xem xét, chứng cớ còn ghi"
* Nghe hơi mà mất vía, nín thở cầu thoát thân, ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế, ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu.
=> Niềm tin vào sức mạnh của dân tộc, sức mạnh của chính nghĩa trước những hành động bạo tàn, vô nhân tính của kẻ thù.
Bài tập 2e
e) Ca ngợi chiến thắng vang dội của quân ta.
Ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế, Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu. Ngày băm lăm, bá tước Lương Minh đại bại tử vong, Ngày băm tám, thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vẫn.
Bài tập 3a
Câu 3: Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây. Ngoài cách sắp xếp từ ngữ trong phép liệt kê của tác giả, em có thể sắp xếp lại như thế nào? Giải thích cách sắp xếp từ ngữ của em.
a. Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa với nỗi lòng người dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tụy cho một lí tưởng cao quý. Nguyễn Trãi là khí phách của dân tộc, là tinh hoa của dân tộc.
- Liệt kê: Nguyễn Trãi chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ => Sắp xếp khác: Nguyễn Trãi là người đầu đội trời Việt Nam, chân đạp đất Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ
Bài tập 3b
Câu 3: Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây. Ngoài cách sắp xếp từ ngữ trong phép liệt kê của tác giả, em có thể sắp xếp lại như thế nào? Giải thích cách sắp xếp từ ngữ của em.
b) Kỉ niệm Nguyễn Trãi là nhớ Nguyễn Trãi, nhắc Nguyễn Trãi, làm quen với Nguyễn Trãi hơn nữa: người làm chính trị, người làm quân sự, người nghiên cứu lịch sử nước nhà, người làm văn, làm thơ đều nên hiểu biết, học hỏi Nguyễn Trãi hơn nữa. (Phạm Văn Đồng)
- Liệt kê: người làm chính trị, người làm quân sự, người nghiên cứu lịch sử nước nhà, người làm văn, làm thơ
Bài tập 3c
Câu 3: Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây. Ngoài cách sắp xếp từ ngữ trong phép liệt kê của tác giả, em có thể sắp xếp lại như thế nào? Giải thích cách sắp xếp từ ngữ của em.
c) Muốn biến hoài bão đó thành hiện thực thì trong hành trang của chúng ta càng cần đến tính cần cù, lòng hiếu học, trí thông minh. (Vũ Khoan)
- Liệt kê: ......Trong hành trang của chúng ta càng cần đến tính cần cù, lòng hiếu học, trí thông minh => Sắp xếp khác: trí thông minh, tính cần cù và lòng hiếu thảo
Bài tập 4
LUYỆN TẬP
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 6-8 dòng) nêu ý kiến của em về giọng văn hào hùng của Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi), trong đoạn văn đó có sử dụng biện pháp liệt kê.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Mỗi bạn hãy ghi nhớ họ và tên các bạn trong lớp. Khi người quản trò chỉ đến ai, hãy đọc đúng tên của bạn HS đó. Trong thời gian 1 phút, bạn nào kể nhanh và đúng được nhiều nhất sẽ giành phần thắng.
Liệt kê
1. Liệt kê
1. Liệt kê:
+ Liệt kê là gì? + Liệt kê được phân thành những loại nào? Dựa vào các văn bản đã học, hãy tìm ví dụ dẫn chứng.
Khái niệm
1. Liệt kê:
Khái niệm: - Là biện pháp tu từ, theo đó, người nói, người viết kể ra nhiều sự vật, sự việc, hoạt động, tính chất, trạng thái,... trong cùng một câu, một đoạn để tạo nên ấn tượng mạnh, hiệu quả cao trong miêu tả, kể chuyện hoặc biểu lộ tình cảm, cảm xúc. Phép liệt kê dược dùng trong cả văn xuôi và văn vần.
Đặc điểm
1. Liệt kê:
Đặc điểm
Ảnh
Ảnh
Phân loại
1. Liệt kê:
Phân loại
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi
1. Liệt kê:
Câu hỏi: Quan sát ví dụ và chỉ ra biện pháp tu từ liệt kê trong câu sau:
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” (Hồ Chí Minh) “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước.” (Hồ Chí Minh)
Trả lời
Ảnh
Bài tập nhanh
Bài tập nhanh. Thảo luận cặp đôi: Tìm và chỉ ra các phép liệt kê trong cac ví dụ sau: a. Trong miêu tả, người ta thường hay so sánh. So sánh thì vô cùng. Cậu ta mows chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già. Đấy là so sánh người với người. Có khi so sánh người với các con vật: Trông anh ta như một con gấu. Có khi so sánh người với cây, với hoa: Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu => Liệt kê không theo từng cặp, không tăng tiến.
Bài tập nhanh
Bài tập nhanh. Thảo luận cặp đôi: Tìm và chỉ ra các phép liệt kê trong cac ví dụ sau: a. Trong miêu tả, người ta thường hay so sánh. So sánh thì vô cùng. Cậu ta mows chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già. Đấy là so sánh người với người. Có khi so sánh người với các con vật: Trông anh ta như một con gấu. Có khi so sánh người với cây, với hoa: Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu => Liệt kê không theo từng cặp, không tăng tiến.
Luyện tập
Bài tập 1
LUYỆN TẬP
Câu 1: Hai câu in đậm dưới đây áp dụng biện pháp tu từ nào để khẳng định chủ quyền quốc gia và nền độc lập của nước ta? Tên các triều đại Việt Nam, Trung Hoa được sắp xếp như thế nào?
Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bô đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đến một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có. (Nguyễn Trãi)
Trả lời
Biện pháp tu từ liệt kê
1. Nguyên tắc thời gian Triệu, Đinh. Lý, Trần, Hán, Đường, Tống, Nguyên 2. Nguyên tắc không gian Từ gần đến xa Tác dụng: - Nhấn mạnh tính nhất quán, tương ứng và phân định trong các triều đại của Đại Việt và Đại Minh. - Tiền đề để khẳng định "rành rành" trong ranh giới.
Bài tập 2a
LUYỆN TẬP
Câu 2: Tìm và nêu tác dụng của một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để:
a) Lên án giặc ngoại xâm.
Chứng cứ về tội ác cẩ giặc Minh: - Lừa dối nhân dân ta: "dối trời, lừa dân",.. - Tàn sát dã man những người vô tội: "nướng dân đen", "vùi con đỏ". - Bóc lột nhân dân ta bàwng chế độ thuế khoa nặng nề. - Bắt phu phen, phục dịch: bắt người "mò ngọc", "đãi cát tìm vàng",.. - Vơ vét của cải - Huỷ hoại nền văn hoá Đại Việt.
Bài tập 2b
b) Thể hiện quyết tâm giành lại non sông của chủ tướng Lê Lợi.
- Nguồn gốc xuất thên: "chốn hoang dã nương mình" - Lựa chọn căn cứ khởi nghĩa: "Núi Lam Sơn dấy nghĩa" - Có lòng căm thù giặc sâu sắc, sục sôi: "Ngẫm thù lớn há đội trời chung.." - Có lí tưởng, hoài bão lớn lao, biết trọng dụng người tìa: "Tấm lòng cứu nước ...dành phía tả". - Có lòng quyết tâm Dể thực hiện lí tưởng lớn "Đau lòng nhức óc...nếm mật nằm gai.." => Lê Lợi vừa là người bình dị vừa là anh hùng khởi nghĩa.
Bài tập 2d
d) Miêu tả thất bại thảm hại của quân giặc.
"Lưu Cung tham công nên thát bại Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong; Cửa Hàn tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã Việc xưa xem xét, chứng cớ còn ghi"
* Nghe hơi mà mất vía, nín thở cầu thoát thân, ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế, ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu.
=> Niềm tin vào sức mạnh của dân tộc, sức mạnh của chính nghĩa trước những hành động bạo tàn, vô nhân tính của kẻ thù.
Bài tập 2e
e) Ca ngợi chiến thắng vang dội của quân ta.
Ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thăng thất thế, Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu. Ngày băm lăm, bá tước Lương Minh đại bại tử vong, Ngày băm tám, thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vẫn.
Bài tập 3a
Câu 3: Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây. Ngoài cách sắp xếp từ ngữ trong phép liệt kê của tác giả, em có thể sắp xếp lại như thế nào? Giải thích cách sắp xếp từ ngữ của em.
a. Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa với nỗi lòng người dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tụy cho một lí tưởng cao quý. Nguyễn Trãi là khí phách của dân tộc, là tinh hoa của dân tộc.
- Liệt kê: Nguyễn Trãi chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ => Sắp xếp khác: Nguyễn Trãi là người đầu đội trời Việt Nam, chân đạp đất Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ
Bài tập 3b
Câu 3: Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây. Ngoài cách sắp xếp từ ngữ trong phép liệt kê của tác giả, em có thể sắp xếp lại như thế nào? Giải thích cách sắp xếp từ ngữ của em.
b) Kỉ niệm Nguyễn Trãi là nhớ Nguyễn Trãi, nhắc Nguyễn Trãi, làm quen với Nguyễn Trãi hơn nữa: người làm chính trị, người làm quân sự, người nghiên cứu lịch sử nước nhà, người làm văn, làm thơ đều nên hiểu biết, học hỏi Nguyễn Trãi hơn nữa. (Phạm Văn Đồng)
- Liệt kê: người làm chính trị, người làm quân sự, người nghiên cứu lịch sử nước nhà, người làm văn, làm thơ
Bài tập 3c
Câu 3: Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây. Ngoài cách sắp xếp từ ngữ trong phép liệt kê của tác giả, em có thể sắp xếp lại như thế nào? Giải thích cách sắp xếp từ ngữ của em.
c) Muốn biến hoài bão đó thành hiện thực thì trong hành trang của chúng ta càng cần đến tính cần cù, lòng hiếu học, trí thông minh. (Vũ Khoan)
- Liệt kê: ......Trong hành trang của chúng ta càng cần đến tính cần cù, lòng hiếu học, trí thông minh => Sắp xếp khác: trí thông minh, tính cần cù và lòng hiếu thảo
Bài tập 4
LUYỆN TẬP
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 6-8 dòng) nêu ý kiến của em về giọng văn hào hùng của Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi), trong đoạn văn đó có sử dụng biện pháp liệt kê.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất