Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5: Thơ văn Nguyễn Trãi. Đọc: Đại cáo bình ngô
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:15' 04-05-2023
Dung lượng: 16.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:15' 04-05-2023
Dung lượng: 16.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ
KHỞI ĐỘNG
Khởi động
Ảnh
Quan sát video về khởi nghĩa Lam Sơn và nêu cảm nhận của em về cuộc khởi nghĩa này? https://www.youtube.com/watch?v=7hYLCHS-WHU
Video
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm:
Ảnh
Dựa vào SGK, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của văn bản Đại cáo bình Ngô.
Hoàn cảnh ra đời:
I. TÌM HIỂU CHUNG
Hoàn cảnh ra đời:
Cuối tháng 12 năm Đinh Mùi 1427, sau khi chiến tranh kết thúc, Lê Lợi giao cho Nguyễn Trãi viết Đại cáo. Mục đích: trịnh trọng tuyên bố trước toàn dân: cuộc kháng chiến của nhân dân Đại Việt chống quân Minh xâm lược đã toàn thắng, khẳng định chủ quyền độc lập của nước Đại Việt.
Thảo luận nhóm
I. TÌM HIỂU CHUNG
Thảo luận nhóm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
* Ý nghĩa nhan đề
I. TÌM HIỂU CHUNG
* Ý nghĩa nhan đề
+ Chữ Hán: Bình Ngô đại cáo à dịch ra tiếng Việt: Đại cáo bình Ngô. + Giải nghĩa:
Đại cáo: bài cáo lớn -->> dung lượng lớn, có tính chất trọng đại. Bình: dẹp yên, bình định, ổn định. Ngô: giặc Minh.
=> Bài cáo lớn ban bố về việc dẹp yên giặc Ngô.
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
* Nghị luận xã hội trung đại - Nghị luận xã hội trung đại thường được viết bằng các thể văn như: chiếu, hịch, cáo, thư,... phản ánh những vấn đề chính trị, xã hội và có giá trị nghệ thuật cao.
Đặc trưng
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
Đặc trưng:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tác giả:
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
Đặc trưng:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thể loại văn bản Đại cáo bình Ngô
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
Thể loại văn bản Đại cáo bình Ngô:
- Thể loại: Cáo, để phản ánh những vấn đề trước dân chúng về những công việc và sự kiện có tính chất quốc gia. - Viết bằng văn biền ngẫu.
3. Bố cục văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục văn bản:
* Bố cục: 4 phần - Phần 1: (mở đầu) Bài Đại cáo khẳng định tư tưởng nhân nghĩa, tinh thần yêu nước, thương dân, khẳng định chủ quyền độc lập và lịch sử oanh liệt của nước Đại Việt. - Phần 2: Lên án tội ác man rợ của kẻ thù với nhân dân ta. - Phần 3: Kể lại quá trình khởi nghĩa đầy gian khổ nhưng cuối cùng đã thắng lợi vẻ vang. - Phần 4 (tổng kết): Mở ra một kỉ nguyên mới – kỉ nguyên hòa bình, độc lập dân tộc, quyết tâm xây dựng một nhà nước Đại Việt tự chủ và thịnh vượng.
Bố cục văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục văn bản:
=> Giữa các phần của bài Đại cáo có mối liên hệ mật thiết với nhau: - Phần trước là tiền đề, cơ sở cho việc triển khai phần sau. - Phần sau làm rõ các vấn đề được nêu lên ở phần trước.
Mục đích
I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục văn bản:
* Mục đích:
Ảnh
- Bố cáo trước bàn dân thiên hạ về chiến thắng của quân dân Đại Việt trước quân Minh xâm lược. - Khẳng định chủ quyền độc lập của nước Đại Việt. - Lên án tội ác của kẻ thù. - Kể lại quá trình khởi nghĩa đầy gian khổ, hi sinh nhưng cuối cùng đã thắng lợi vẻ vang của quân dân Đại Việt.
Mục đích
I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục văn bản:
* Mục đích:
Ảnh
- Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần nhân nghĩa, tài trí thao lược của quân dân ta trong cuộc kháng chiến. - Thể hiện khát vọng về một kỉ nguyên mới: xây dựng một nhà nước Đại Việt tự chủ và thịnh vượng trong hoà bình, độc lập.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Chỉ ra ý chính của đoạn văn trong hai câu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
a. Tư tưởng nhân nghĩa
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
- Từ ngữ: + “yên dân” :làm cho cuộc sống nhân dân yên ổn, hạnh phúc. => Kế thừa tư tưởng Nho giáo. + “trừ bạo” – vì nhân dân diệt trừ bạo tàn, giặc xâm lược. => Tư tưởng nhân nghĩa có cốt lõi là thương dân, vì dân - Nguyễn Trãi đã bóc trần luận điệu xảo trá của giặc Minh đồng thời phân biệt rõ ràng ta chính nghĩa, địch phi nghĩa. => Tạo cơ sở vững chắc cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn – cuộc khởi nghĩa nhân nghĩa, vì cuộc sống của nhân dân mà diệt trừ bạo tàn.
Tư tưởng nhân nghĩa
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
b. Chân lí về độc lập dân tộc
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
b. Chân lí về độc lập dân tộc
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
- Những tư tưởng, chân lí khách quan nào được khẳng định làm căn cứ triển khai toàn bộ nội dung bài Đại cáo? - Nêu quan niệm về quốc gia, dân tộc được Nguyễn Trãi thể hiện trong tác phẩm? Phân tích ý thức độc lập và tinh thần tự hào dân tộc được thể hiện trong quan niệm ấy.
Chân lí về độc lập dân tộc
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
b. Chân lí về độc lập dân tộc
* Nguyễn Trãi đã xác định tư cách độc lập của nứoc Đại Việt bằng một loạt các dẫn chứng thuyết phục.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Nghệ thuật:
Ảnh
Phép liệt kê
Phép so sánh
"Từ triệu, Đinh, Lý, Trần..., Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên..." => Những căn cứ xác lập nền độc lập dân tọc đầy đủ, chuẩn xác, thuyết phục.
"Như nước Đại Việt ta từ trước"
Nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Nghệ thuật:
Ảnh
Phép đối
Phép đảo
- Tạo thế cân bằng giữa phương Nam - phương Bắc, tạo giọng điệu chắc nịch, hùng hồn
- Đưa tiêu chí văn hiến, phong tục tập quán nên hàng đầu "từ trước, đã lâu, vốn xưng, đã chia". => Khẳng định sự tồn tại hiển nhiên của Đại Việt.
Thái độ của tác giả
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Thái độ của tác giả:
- So sánh các triều đại của Đại Việt ngang hàng với các triều đại của Trung Hoa. - Gọi các vị vua Đại Việt là "đế": Trước nay hoàng đế phương Bác chỉ xem vua nuớc Việt là Vương. => Thể hiện ý thức về chủ quyền độc lập cao độ của tác giả.
Thái độ của tác giả
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Thái độ của tác giả:
- Sử dụng phép liệt kê, dẫn ra những kết cục của kẻ chống lại chân lý: Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã... => Là lời cảnh cáo đanh thép với quân giặc. => Nguyễn Trãi trình bày quan niệm đó với một niềm tự hào và cảm xúc mãnh liệt.
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Hình vẽ
Hình vẽ
a. Tội ác của giặc Minh
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
a. Tội ác của giặc Minh:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tội ác với nhân dân
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Tội ác với nhân dân
Ảnh
* Khủng bố, sát hại người dân vô tội Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
* Bóc lột bằng thuế khoá, vơ vét tài nguyên, sản vật nước ta: Nặng thuế khoá sạch không đầm núi Người bị ép xuống biển dòng lưng mò ngọc ngán thay cá mập, thuồng luồng. Kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng, khốn nỗi rừng sâu, nước độc.
Tội ác với nhân dân
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Tội ác với nhân dân
Ảnh
* Phá hoại môi trường, tiêu diệt sự sống: Vét sản vật, bắt dò chim trả, chốn chốn lưới chăng Nhiều nhân dân, bắt bẫy hươu đen, nuơi nơi cạm đặt.
* Bóc lột sức lao động, phá hoại sản xuất: Nheo nhóc thay kẻ goá bụa khốn cùng. Thằng há miệng, đứa nhe răng, máu mờ bay no nê chưa chán, Nay xây nhà, mai đắp đất [..] Nặng nề những nỗi phu phen, Tan tác cả nghề canh cửi
Tội ác với nhân dân
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
=> Gợi hình ảnh đáng thương, tội nghiệp, khổ đau của nhân dân.
Nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Nghệ thuật:
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn trích? tác dụng?
Hình vẽ
Hình vẽ
Nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Nghệ thuật:
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn trích? tác dụng?
Hình vẽ
Hình vẽ
Thái độ của tác giả
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Nghệ thuật:
Hình vẽ
Kết luận
Ảnh
Kết luận
* Lời văn trong bài đanh thép, thống thiết: khi uất hận sôi trào, khi cảm thương tha thiết, lức muốn hét thật to, lúc nghẹn ngào tấm tức. * Đoạn cáo đã làm sống lại một thời kỳ đau thương, đen tối của dân tộc qua đó thể hiện sự căm phẫn ngút trời và nỗi đau giằng xé của tác giả.
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Ảnh
* Tác giả đã hoá thân vào Lê Lợi để diễn tả nỗi lòng của lãnh tụ cuộc khởi nghĩa như thế nào? * Hãy tìm các chi tiết miêu tả về người anh hùng Lê Lợi.
a. Hình tượng người anh hùng Lê Lợi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
a. Hình tượng người anh hùng Lê Lợi
Ảnh
* Nguồn gốc xuất thân: là người nông dân áo vải "chốn hoang dã nương mình". * Lựa chọn căn cứ khởi nghĩa: "Núi Lam Sơn đáy nghĩa". * Có lòng căm thù giặc sâu sắc, sực sôi: "Ngẫm thù lớn há đội trời chung, căm giặc nứoc thề không cùng sống.."
Hình tượng người anh hùng Lê Lợi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
a. Hình tượng người anh hùng Lê Lợi
Ảnh
* Có lý tưởng, hoài bão lớn lao, biết trọng dụng người tài: "Tấm lòng cứu nước ...dành phía tả". * Có lòng quyết tâm thực hiện lí tưởng lớn "Đau lòng nhức óc...nếm mật nằm gai ...suy xét đã tinh". Em có cảm nhận gì về vị chủ tướng của khởi nghĩa Lam Sơn?
Nhận xét
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Nhận xét
* Lê Lợi vừa là con người bình dị đời thường, vừa là người anh hùng khởi nghĩa. * Hình tượng Lê Lợi cũng là linh hồn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Hoạt động cặp đôi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Hoạt động cặp đôi
Đojc kĩ đoạn thơ "Thế mà...lấy ít địch nhiều" và trả lời câu hỏi: - Giai đoạn đầu, nghĩa quân đã gặp những khó khăn nào và điều gì đã giúp họ vượt qua? - Tư tưởng nhân nghĩa được thể hiẹn như thế noà qua đoạn thơ?
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa: * Khó khăn về quân trang, lương thực hết mấy tuần, quân không một đội.
Ảnh
* Tinh thần của quân và dân: - Gắng chí, quyết tâm "Ta gắng chí khắc phục gian nan" - Đồng lòng, đoàn kết: Sử dụng 2 điểm tích "dựng cần trúc", "hoà nứoc sông".
Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa:
* Nhận xét: Giai đoạn đầu đầy khó khăn, thử thách nhưng nhờ sự lạc quan, đồng lòng, đoàn kết, biết dựa vào dân đã giúp nghĩa quân Lam Sơn vượt qua mọi khó khăn. * Tư tưởng nhân nghĩa gắn với việc nêu cao sức mạnh của nhân dân, đoàn kết các tầng lớp nhân dân. => Một trong những nguyên nhân quan trọng làm nên tháwng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn phản công và thắng lợi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn phản công và thắng lợi
* Những chiến thắng ban đầu: Trận Bạch Đằng, miền Trà Lân tạo thanh thế cho nghĩa quân, Trở thành nỗi khiếp đảm cho kẻ thù. * Nghĩa quan liên tiếp giành nhiều thắng lợi to lớn: - Tiêu diệt giặc ở những thành mà chúng chiếm đóng "Trần Trí, Sơn Thọ...thoát thân". - Tiêu diệt quân chi viện của giặc "Đinh mùi tháng chín... Lý Khánh cùng kế tự vẫn".
Giai đoạn phản công và thắng lợi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn phản công và giành thắng lợi
Ảnh
Nghệ thuật: Biện pháp liệt kê tái hiẹn những chiến thawgs giòn giã liên tiếp của quân ta và sự thát bại nhực nhã, ê chề của địch.
Ảnh minh hoạ
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ
KHỞI ĐỘNG
Khởi động
Ảnh
Quan sát video về khởi nghĩa Lam Sơn và nêu cảm nhận của em về cuộc khởi nghĩa này? https://www.youtube.com/watch?v=7hYLCHS-WHU
Video
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác phẩm:
Ảnh
Dựa vào SGK, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của văn bản Đại cáo bình Ngô.
Hoàn cảnh ra đời:
I. TÌM HIỂU CHUNG
Hoàn cảnh ra đời:
Cuối tháng 12 năm Đinh Mùi 1427, sau khi chiến tranh kết thúc, Lê Lợi giao cho Nguyễn Trãi viết Đại cáo. Mục đích: trịnh trọng tuyên bố trước toàn dân: cuộc kháng chiến của nhân dân Đại Việt chống quân Minh xâm lược đã toàn thắng, khẳng định chủ quyền độc lập của nước Đại Việt.
Thảo luận nhóm
I. TÌM HIỂU CHUNG
Thảo luận nhóm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
* Ý nghĩa nhan đề
I. TÌM HIỂU CHUNG
* Ý nghĩa nhan đề
+ Chữ Hán: Bình Ngô đại cáo à dịch ra tiếng Việt: Đại cáo bình Ngô. + Giải nghĩa:
Đại cáo: bài cáo lớn -->> dung lượng lớn, có tính chất trọng đại. Bình: dẹp yên, bình định, ổn định. Ngô: giặc Minh.
=> Bài cáo lớn ban bố về việc dẹp yên giặc Ngô.
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
* Nghị luận xã hội trung đại - Nghị luận xã hội trung đại thường được viết bằng các thể văn như: chiếu, hịch, cáo, thư,... phản ánh những vấn đề chính trị, xã hội và có giá trị nghệ thuật cao.
Đặc trưng
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
Đặc trưng:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tác giả:
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
Đặc trưng:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Thể loại văn bản Đại cáo bình Ngô
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Thể loại nghị luận xã hội trung đại
Thể loại văn bản Đại cáo bình Ngô:
- Thể loại: Cáo, để phản ánh những vấn đề trước dân chúng về những công việc và sự kiện có tính chất quốc gia. - Viết bằng văn biền ngẫu.
3. Bố cục văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục văn bản:
* Bố cục: 4 phần - Phần 1: (mở đầu) Bài Đại cáo khẳng định tư tưởng nhân nghĩa, tinh thần yêu nước, thương dân, khẳng định chủ quyền độc lập và lịch sử oanh liệt của nước Đại Việt. - Phần 2: Lên án tội ác man rợ của kẻ thù với nhân dân ta. - Phần 3: Kể lại quá trình khởi nghĩa đầy gian khổ nhưng cuối cùng đã thắng lợi vẻ vang. - Phần 4 (tổng kết): Mở ra một kỉ nguyên mới – kỉ nguyên hòa bình, độc lập dân tộc, quyết tâm xây dựng một nhà nước Đại Việt tự chủ và thịnh vượng.
Bố cục văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục văn bản:
=> Giữa các phần của bài Đại cáo có mối liên hệ mật thiết với nhau: - Phần trước là tiền đề, cơ sở cho việc triển khai phần sau. - Phần sau làm rõ các vấn đề được nêu lên ở phần trước.
Mục đích
I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục văn bản:
* Mục đích:
Ảnh
- Bố cáo trước bàn dân thiên hạ về chiến thắng của quân dân Đại Việt trước quân Minh xâm lược. - Khẳng định chủ quyền độc lập của nước Đại Việt. - Lên án tội ác của kẻ thù. - Kể lại quá trình khởi nghĩa đầy gian khổ, hi sinh nhưng cuối cùng đã thắng lợi vẻ vang của quân dân Đại Việt.
Mục đích
I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Bố cục văn bản:
* Mục đích:
Ảnh
- Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần nhân nghĩa, tài trí thao lược của quân dân ta trong cuộc kháng chiến. - Thể hiện khát vọng về một kỉ nguyên mới: xây dựng một nhà nước Đại Việt tự chủ và thịnh vượng trong hoà bình, độc lập.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Chỉ ra ý chính của đoạn văn trong hai câu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
a. Tư tưởng nhân nghĩa
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
- Từ ngữ: + “yên dân” :làm cho cuộc sống nhân dân yên ổn, hạnh phúc. => Kế thừa tư tưởng Nho giáo. + “trừ bạo” – vì nhân dân diệt trừ bạo tàn, giặc xâm lược. => Tư tưởng nhân nghĩa có cốt lõi là thương dân, vì dân - Nguyễn Trãi đã bóc trần luận điệu xảo trá của giặc Minh đồng thời phân biệt rõ ràng ta chính nghĩa, địch phi nghĩa. => Tạo cơ sở vững chắc cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn – cuộc khởi nghĩa nhân nghĩa, vì cuộc sống của nhân dân mà diệt trừ bạo tàn.
Tư tưởng nhân nghĩa
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
a. Tư tưởng nhân nghĩa:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
b. Chân lí về độc lập dân tộc
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
b. Chân lí về độc lập dân tộc
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
- Những tư tưởng, chân lí khách quan nào được khẳng định làm căn cứ triển khai toàn bộ nội dung bài Đại cáo? - Nêu quan niệm về quốc gia, dân tộc được Nguyễn Trãi thể hiện trong tác phẩm? Phân tích ý thức độc lập và tinh thần tự hào dân tộc được thể hiện trong quan niệm ấy.
Chân lí về độc lập dân tộc
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
b. Chân lí về độc lập dân tộc
* Nguyễn Trãi đã xác định tư cách độc lập của nứoc Đại Việt bằng một loạt các dẫn chứng thuyết phục.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Nghệ thuật:
Ảnh
Phép liệt kê
Phép so sánh
"Từ triệu, Đinh, Lý, Trần..., Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên..." => Những căn cứ xác lập nền độc lập dân tọc đầy đủ, chuẩn xác, thuyết phục.
"Như nước Đại Việt ta từ trước"
Nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Nghệ thuật:
Ảnh
Phép đối
Phép đảo
- Tạo thế cân bằng giữa phương Nam - phương Bắc, tạo giọng điệu chắc nịch, hùng hồn
- Đưa tiêu chí văn hiến, phong tục tập quán nên hàng đầu "từ trước, đã lâu, vốn xưng, đã chia". => Khẳng định sự tồn tại hiển nhiên của Đại Việt.
Thái độ của tác giả
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Thái độ của tác giả:
- So sánh các triều đại của Đại Việt ngang hàng với các triều đại của Trung Hoa. - Gọi các vị vua Đại Việt là "đế": Trước nay hoàng đế phương Bác chỉ xem vua nuớc Việt là Vương. => Thể hiện ý thức về chủ quyền độc lập cao độ của tác giả.
Thái độ của tác giả
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Tiền đề lí luận về tư tưởng nhân nghĩa:
Thái độ của tác giả:
- Sử dụng phép liệt kê, dẫn ra những kết cục của kẻ chống lại chân lý: Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã... => Là lời cảnh cáo đanh thép với quân giặc. => Nguyễn Trãi trình bày quan niệm đó với một niềm tự hào và cảm xúc mãnh liệt.
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Hình vẽ
Hình vẽ
a. Tội ác của giặc Minh
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
a. Tội ác của giặc Minh:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tội ác với nhân dân
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Tội ác với nhân dân
Ảnh
* Khủng bố, sát hại người dân vô tội Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
* Bóc lột bằng thuế khoá, vơ vét tài nguyên, sản vật nước ta: Nặng thuế khoá sạch không đầm núi Người bị ép xuống biển dòng lưng mò ngọc ngán thay cá mập, thuồng luồng. Kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng, khốn nỗi rừng sâu, nước độc.
Tội ác với nhân dân
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Tội ác với nhân dân
Ảnh
* Phá hoại môi trường, tiêu diệt sự sống: Vét sản vật, bắt dò chim trả, chốn chốn lưới chăng Nhiều nhân dân, bắt bẫy hươu đen, nuơi nơi cạm đặt.
* Bóc lột sức lao động, phá hoại sản xuất: Nheo nhóc thay kẻ goá bụa khốn cùng. Thằng há miệng, đứa nhe răng, máu mờ bay no nê chưa chán, Nay xây nhà, mai đắp đất [..] Nặng nề những nỗi phu phen, Tan tác cả nghề canh cửi
Tội ác với nhân dân
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
=> Gợi hình ảnh đáng thương, tội nghiệp, khổ đau của nhân dân.
Nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Nghệ thuật:
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn trích? tác dụng?
Hình vẽ
Hình vẽ
Nghệ thuật
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Nghệ thuật:
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn trích? tác dụng?
Hình vẽ
Hình vẽ
Thái độ của tác giả
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2. Tư tưởng nhân nghĩa trong thực tiễn:
Nghệ thuật:
Hình vẽ
Kết luận
Ảnh
Kết luận
* Lời văn trong bài đanh thép, thống thiết: khi uất hận sôi trào, khi cảm thương tha thiết, lức muốn hét thật to, lúc nghẹn ngào tấm tức. * Đoạn cáo đã làm sống lại một thời kỳ đau thương, đen tối của dân tộc qua đó thể hiện sự căm phẫn ngút trời và nỗi đau giằng xé của tác giả.
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Ảnh
* Tác giả đã hoá thân vào Lê Lợi để diễn tả nỗi lòng của lãnh tụ cuộc khởi nghĩa như thế nào? * Hãy tìm các chi tiết miêu tả về người anh hùng Lê Lợi.
a. Hình tượng người anh hùng Lê Lợi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
a. Hình tượng người anh hùng Lê Lợi
Ảnh
* Nguồn gốc xuất thân: là người nông dân áo vải "chốn hoang dã nương mình". * Lựa chọn căn cứ khởi nghĩa: "Núi Lam Sơn đáy nghĩa". * Có lòng căm thù giặc sâu sắc, sực sôi: "Ngẫm thù lớn há đội trời chung, căm giặc nứoc thề không cùng sống.."
Hình tượng người anh hùng Lê Lợi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
a. Hình tượng người anh hùng Lê Lợi
Ảnh
* Có lý tưởng, hoài bão lớn lao, biết trọng dụng người tài: "Tấm lòng cứu nước ...dành phía tả". * Có lòng quyết tâm thực hiện lí tưởng lớn "Đau lòng nhức óc...nếm mật nằm gai ...suy xét đã tinh". Em có cảm nhận gì về vị chủ tướng của khởi nghĩa Lam Sơn?
Nhận xét
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Nhận xét
* Lê Lợi vừa là con người bình dị đời thường, vừa là người anh hùng khởi nghĩa. * Hình tượng Lê Lợi cũng là linh hồn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Hoạt động cặp đôi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Hoạt động cặp đôi
Đojc kĩ đoạn thơ "Thế mà...lấy ít địch nhiều" và trả lời câu hỏi: - Giai đoạn đầu, nghĩa quân đã gặp những khó khăn nào và điều gì đã giúp họ vượt qua? - Tư tưởng nhân nghĩa được thể hiẹn như thế noà qua đoạn thơ?
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa: * Khó khăn về quân trang, lương thực hết mấy tuần, quân không một đội.
Ảnh
* Tinh thần của quân và dân: - Gắng chí, quyết tâm "Ta gắng chí khắc phục gian nan" - Đồng lòng, đoàn kết: Sử dụng 2 điểm tích "dựng cần trúc", "hoà nứoc sông".
Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa:
* Nhận xét: Giai đoạn đầu đầy khó khăn, thử thách nhưng nhờ sự lạc quan, đồng lòng, đoàn kết, biết dựa vào dân đã giúp nghĩa quân Lam Sơn vượt qua mọi khó khăn. * Tư tưởng nhân nghĩa gắn với việc nêu cao sức mạnh của nhân dân, đoàn kết các tầng lớp nhân dân. => Một trong những nguyên nhân quan trọng làm nên tháwng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn phản công và thắng lợi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn phản công và thắng lợi
* Những chiến thắng ban đầu: Trận Bạch Đằng, miền Trà Lân tạo thanh thế cho nghĩa quân, Trở thành nỗi khiếp đảm cho kẻ thù. * Nghĩa quan liên tiếp giành nhiều thắng lợi to lớn: - Tiêu diệt giặc ở những thành mà chúng chiếm đóng "Trần Trí, Sơn Thọ...thoát thân". - Tiêu diệt quân chi viện của giặc "Đinh mùi tháng chín... Lý Khánh cùng kế tự vẫn".
Giai đoạn phản công và thắng lợi
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Giai đoạn phản công và giành thắng lợi
Ảnh
Nghệ thuật: Biện pháp liệt kê tái hiẹn những chiến thawgs giòn giã liên tiếp của quân ta và sự thát bại nhực nhã, ê chề của địch.
Ảnh minh hoạ
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3. Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
b. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất