Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Thơ văn Nguyễn Du. Đọc Tiểu Thanh kí

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:52' 18-06-2024
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 2. THƠ VĂN NGUYỄN DU. ĐỌC TIỂU THANH KÍ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 2. THƠ VĂN NGUYỄN DU
    ĐỌC TIỂU THANH KÍ
    Văn bản 3:
    _Nguyễn Du_
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    - Khởi động:
    Em hãy kể tên một số nhân vật có thể gặp trong văn chương hoặc ngoài đời tài hoa nhưng bạc mệnh.
    I. Tìm hiểu chung về tác phẩm, thể loại
    - Làm việc nhóm
    - Làm việc nhóm:
    Ảnh
    Nhóm 1: Trình bày những hiểu biết của em về xuất xứ tác phẩm Đọc Tiểu Thanh kí ? Nhóm 2: Trình bày hiểu biết của em về thể thơ thất ngôn bát cú và bố cục tác phẩm?
    1. Tác phẩm
    Ảnh
    1. Tác phẩm
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Chủ đề: Thể hiện tâm sự xót thương, day dứt của Nguyễn Du đối với những kiếp tài hoa và nỗi ngậm ngùi cho chính mình.
    Xuất xứ: Trích từ tập thơ “Thanh Hiên thi tập”.
    + Nhân vật Tiểu Thanh:
    Hình vẽ
    Nhân vật Tiểu Thanh: Tiểu Thanh là người Quảng Lăng, Tỉnh Giang Tô, Trung Quốc là người rất thông minh và có nhiều tài năng về nghệ thuật. Năm 16 tuổi làm vợ lẽ một người giàu có. Vợ cả ghen, bắt nàng ra ở riêng trên núi Cô Sơn, cạnh vườn hoa Tây Hồ (Hàng Châu - Trung Quốc). Vì đau buồn, nàng lâm bệnh rồi chết khi mới 18 tuổi. Tiểu Thanh làm nhiều thơ, từ để gửi gắm nỗi đau khổ, uất ức của mình. Tập thơ, từ mà nàng để lại bị người vợ cả đem đốt, một số bài may mắn còn sót lại. Người ta cho khắc in số bài còn lại đó, đặt tên là Phần du (Bị đốt còn sót lại).
    1. Tác phẩm
    2. Thể thơ và bố cục
    2. Thể thơ và bố cục
    Ảnh
    a. Thể thơ
    Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật. Về bố cục: Bài thơ gồm có bốn cặp câu thơ tương ứng 4 vế: đề- thực - luận - kết.
    + tiếp (a. Thể thơ)
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hai câu đề: triển khai ý ẩn chứa trong nhan đề.
    Hình vẽ
    Hai câu thực: Giải thích rõ các khía cạnh chính của đối tượng được miêu tả bàn luận.
    Hình vẽ
    Hai câu luận: luận giải phát triển, mở rộng suy nghĩ về đối tượng.
    Hình vẽ
    Hai câu kết: Thâu tóm tinh thần của toàn bài và có thể mở ra những ý tưởng, liên tưởng mới.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    + tiếp
    Bài thơ sắp xếp thanh bằng trắc trong từng câu và cả bài theo quy định chặt chẽ để tạo sự phong phú cho điệu thơ.
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Về niêm: hai cặp câu liền nhau được dính theo nguyên tắc chữ thứ 2 của câu 2 và câu 3, câu 4, câu 5, câu 6 và câu 7, câu 1 và câu 8 phải cùng thanh.
    a. Thể thơ
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài thơ thất ngôn bát cú chỉ gieo một vần và gieo vần bằng.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài thơ thất ngôn bát cú chủ yếu đối ở hai câu thực và hai câu luận, cũng có bài chỉ đối ở một liên hoặc ở ba, bốn liên.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    a. Thể thơ
    b. Sơ đồ cách gieo vần, niêm luật của thể thất ngôn bát cú
    b. Sơ đồ cách gieo vần, niêm luật của thể thất ngôn bát cú
    Ảnh
    c. Bố cục
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hai câu đề: Thương cảm cho số phận nàng Tiểu Thanh
    Hình vẽ
    Hai câu thực: Số phận bi thương, uất hận của Tiểu Thanh
    Hình vẽ
    Hai câu luận: Niềm suy tư và mối đồng cảm của tác giả với Tiểu Thanh
    Hình vẽ
    Hai câu kết: Từ cảm thương cho người đến xót thương cho mình
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    c. Bố cục
    II. Tìm hiểu chi tiết
    1. Thương cảm cho số phận nàng Tiểu Thanh
    1. Thương cảm cho số phận nàng Tiểu Thanh
    Ảnh
    Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi sau: Trong hai câu đề, Nguyễn Du đã thể hiện tình cảm gì đối với nàng Tiểu Thanh?
    + tiếp
    Ảnh
    1. Thương cảm cho số phận nàng Tiểu Thanh
    Mở đầu bài thơ tác giả đã dành để miêu tả vẻ đẹp của cảnh Tây Hồ. Ngày xưa nơi đây vốn có là một thắng cảnh nhưng nay chỉ còn là bãi gò hoang. Sở dĩ nó trở nên tiêu điều hoang xơ như thế vì nó vắng đi bóng người chăm sóc. Cây cối, hoa tươi mĩ lệ là của ngày xưa còn khi nàng chết đi rồi thì tất cả trở thành gò hoang.
    Hình vẽ
    Điều này cho thấy sự tàn phá của thời gian, người mất cảnh còn cũng chẳng có nghĩa lí gì. Dường như màu của cảnh vật cũng nhuốm một màu bi thương.
    + tiếp
    Ảnh
    1. Thương cảm cho số phận nàng Tiểu Thanh
    Hình vẽ
    Tác giả thể hiện tình cảm xót thương đồng cảm sâu sắc với nàng Tiểu Thanh chỉ thông qua mảnh giấy tàn.
    Hình vẽ
    Hai câu thơ thể hiện sự xót thương của nhà thơ dành cho nàng Tiểu Thanh người con gái tài sắc vẹn toàn nhưng có cuộc đời vô cùng bạc bẽo.
    “Thổn thức”: Một trạng thái vô cùng xót xa, bồi hồi.
    Hình vẽ
    “Mảnh giấy tàn” đó là bài viếng nàng Tiểu Thanh của Nguyễn Du. Trước cảnh người mất cảnh còn này Nguyễn Du đã tưởng tượng hình ảnh con người hiện về mà chép bút viết nên đôi dòng viếng nàng.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    2. Số phận bi thương uất hận của nàng Tiểu Thanh
    Ảnh
    2. Số phận bi thương uất hận của nàng Tiểu Thanh
    Trong hai câu thực này tác giả đã thể hiện điều gì? Văn chương, son phấn tượng bị chôn đi, đốt đi liệu có xóa nhòa đi hình bóng của người con gái?
    Ảnh
    Thảo luận nhóm, đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau:
    + tiếp
    Hình vẽ
    Nàng Tiểu Thanh ra đi những thứ còn lại mang bóng dáng của nàng chỉ là son phấn và văn chương hiểu theo nghĩa thuần túy.
    2. Số phận bi thương uất hận của nàng Tiểu Thanh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Thế nhưng dường như điều đó vẫn chưa là đủ đối với số phận người con gái tài hoa bạc mệnh này. Người vợ cả cho người “chôn” và “đốt” hết kỉ vật còn xót lại của nàng.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    + tiếp
    Hình vẽ
    2. Số phận bi thương uất hận của nàng Tiểu Thanh
    Ảnh
    Hình vẽ
    “chi phấn”: tượng trưng cho nhan sắc của nàng.
    Hình vẽ
    “văn chương” chính là tài năng của nàng.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Nó có thể bị vùi lấp, bị đốt đi xong không thể nào xóa nhòa đi những nỗi oan khuất cũng nỗi đau mà người con gái phải gánh chịu.
    + tiếp
    Ảnh
    2. Số phận bi thương uất hận của nàng Tiểu Thanh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Nguyễn Du chỉ bằng vài ba câu đã gợi lên số phận và cuộc đời hết sức bi thương của người con gái này, Đồng thời nó thể hiện sự ca ngợi, cũng như khâm phục tài năng của nàng. Thể hiện một cái nhìn nhân đạo mới mẻ của nhà thơ trung đại.
    3. Niềm suy tư và mối đồng cảm của tác giả với Tiểu Thanh
    Ảnh
    3. Niềm suy tư và mối đồng cảm của TG với Tiểu Thanh
    Đọc văn bản SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao tác giả lại nói “nỗi hờn kim cổ”?
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    3. Niềm suy tư và mối đồng cảm của TG với Tiểu Thanh
    Cái "hờn", cái "hận" cho số kiếp Tiểu Thanh là cái "hận" muôn đời, triền miên không bao giờ chấm dứt.
    Hình vẽ
    Từ "cái hận" của đời mà thương cho "cái hận" Tiểu Thanh, đã dồn "cái hận kim cổ" vào "cái hận" Tiểu Thanh.
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    3. Niềm suy tư và mối đồng cảm của TG với Tiểu Thanh
    "Cái hận" kia không sao giải thoát được phải "hỏi trời" vì không thể hỏi người, nhưng "hỏi trời", trời vời vợi trên chín tầng mây, làm sao biết nghe, biết nói, làm sao có thể trả lời?
    Hình vẽ
    Câu thơ như một tiếng kêu vút tận trời xanh và lơ lửng giữa trời - "Một câu hỏi lớn không lời đáp" .
    + tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    3. Niềm suy tư và mối đồng cảm của TG với Tiểu Thanh
    Trong nỗi đau của con người có nỗi đau của mình, nỗi đau chung cả cuộc đời, Nguyễn Du không đứng ngoài nỗi đau ấy.
    Hình vẽ
    Nguyễn Du đã nhận ra sự trùng hợp lạ lùng của lớp người "Giai nhân và nghệ sĩ".
    + tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    3. Niềm suy tư và mối đồng cảm của TG với Tiểu Thanh
    Ông tự coi mình với Tiểu Thanh "cùng hội cùng thuyền", "cùng một lửa bên trời lận đận", nên có chung một cái án: "Án phong lưu". Khách phong lưu sao lại phải mang “án phong lưu”.
    Hình vẽ
    Nguyễn Du đã gợi lên những điều nhức nhối trong lòng người đọc bao đời nay.
    4. Từ cảm thương cho người đến nỗi xót thương cho chính mình
    Ảnh
    4. Từ cảm thương cho người đến nỗi xót thương cho chính mình
    Đọc văn bản SGK và trả lời câu hỏi: Tác giả đã gửi gắm suy nghĩ gì qua hai câu cuối?
    + tiếp
    Ảnh
    4. Từ cảm thương cho người đến nỗi xót thương cho chính mình
    Nguyễn Du từ người mà nghĩ đến ta. Từ “thương người đến thương mình". Trong thơ trung đại hiếm có người tự nói về bản thân mình như thế. Toàn bài có hai lần Nguyễn Du nói đến mình. "Phong vận kì oan ngã tự cư", và "Thiên hạ hà nhân khấp Tổ Như", giữa Tiểu Thanh và Nguyễn Du là một gạch nối.
    Tiểu Thanh là hình tượng để ông bộc lộ cảm xúc trữ tình và kí thác tâm sự. Với Tiểu Thanh ít ra đã có Nguyễn Du thương cảm, còn với Nguyễn Du sau đấy ba trăm năm thì sao? Không biết vì lẽ gì, Nguyễn Du nêu ra con số ba trăm năm?
    + tiếp
    4. Từ cảm thương cho người đến nỗi xót thương cho chính mình
    Nguyễn Du cảm thấy bơ vơ giữa dòng đời. Lời thơ nói chuyện ba trăm năm, nhưng thực ra là chuyện trước mắt. Trước mắt ông là cuộc sống cô đơn không tri âm tri kỉ.
    Nguyễn Du đang khóc thương Tiểu Thanh bỗng quay ra tự khóc thương mình mà bài thơ vẫn không hề lạc giọng. Bởi lẽ Nguyễn Du và Tiểu Thanh là một. Ba tiếng cuối cùng của câu kết gieo vào lòng người đọc một nỗi đau. Tâm sự của Nguyễn Du đầy ắp bị thương. Ông sống giữa cuộc đời đầy phong ba với bao tâm sự uẩn khúc. Không ai có thể nghĩ một cách nông nổi: Mình đã khóc Tố Như, đã hiểu hết Nguyễn Du.
    III. Tổng kết
    - Làm việc cá nhân
    - Làm việc cá nhân:
    Ảnh
    Thảo luận và thực hiện yêu cầu sau: Trình bày những đặc sắc nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Đọc Tiểu Thanh kí.
    1. Nội dung
    Ảnh
    1. Nội dung
    Nguyễn Du xót xa, thương cảm cho Tiểu Thanh- một hồng nhan bạc mệnh, một tài năng thi ca đoản mệnh, mất trong nỗi cô đơn, buồn tủi; đồng thời cũng là sự cảm thương cho những kiếp hồng nhan đa truân, tài tử đa nói chung trong xã hội. Đồng thời tác giả đã suy nghĩ, tri âm với số phận những người tài hoa và thương cho số phận của chính bản thân mình.
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    2. Nghệ thuật
    Ngôn ngữ trữ tình đậm chất triết lí kết hợp với giọng điệu buồn thương, cảm thông, chia sẻ đã khiến cho bài thơ không chỉ là sự đồng cảm với số phận của nàng Tiểu Thanh nói riêng, những con người tài hoa, tài tử mà bất hạnh nói chung mà đó còn là lời tâm sự của chính Nguyễn Du về cuộc đời của mình. Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất những hình ảnh đối lập trong hình ảnh, ngôn từ.
    Luyện tập - Vận dụng
    - Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Tác giả bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí là ai? - A. Nguyễn Trãi - false - B. Nguyễn Bỉnh Khiêm - false - C. Nguyễn Du - true - D. Nguyễn Gia Thiều - false - false - false
    Câu 2: Thể thơ của bài thơ là gì? - A. Thể thơ thất ngôn bát cú biến thể - false - B. Thất ngôn tứ tuyệt - true - C. Thất ngôn bát cú - false - D. Ngũ ngôn - false - false - false
    Câu 3: Vì sao tác giả lại đồng cảm với nàng Tiểu Thanh? - A. Vì Tiểu Thanh cô độc, không có ai đồng cảm. - false - B. Vì Tiểu Thanh đẹp và có tài. - false - C. Vì tác giả tự thấy mình cùng chung thân phận với nàng Tiểu Thanh. - true - D. Vì Tiểu Thanh phải sống kiếp làm vợ lẽ. - false - false - false
    Câu 4: Cái tài của nàng Tiểu Thanh được nói đến trong câu thơ nào? - A. Tây hồ hoa uyển tẫn thành khư - false - B. Độc điếu song tiền nhất chỉ thư - false - C. Văn chương vô mệnh lụy phần dư - true - D. Chi phấn hữu thần liên tử hậu - false - false - false
    Câu 5: Câu thơ nào thể hiện sâu sắc nhất đồng cảm của tác giả với nàng Tiểu Thanh? - A. Hai câu đề - false - B. Hai câu luận - true - C. Hai câu thực - false - D. Hai câu kết - false - false - false
    Câu 6: Câu thơ nào thể hiện số phận đau xót của nàng Tiểu Thanh? - A. Hai câu đề - false - B. Hai câu thực - true - C. Hai câu luận - false - D. Hai câu kết - false - false - false
    Câu 7: Hai từ son phấn và văn chương gợi đến vẻ đẹp gì của Tiểu Thanh? - A. Trí tuệ và tâm hồn - false - B. Trí tuệ và tài năng - false - C. Nhan sắc và đức hạnh - false - D. Sắc đẹp và tài năng - true - false - false
    Câu 8: Câu thơ Cái án phong lưu khách tự mang không thể hiện điều gì? - A. Sự gắn bó của những con người cùng cảnh ngộ cơ hàn. - true - B. Niềm đồng cảm của những người cùng hội cùng thuyền. - false - C. Đề cao phẩm chất của những con người tài hoa. - false - D. Bày tỏ kín đáo nỗi tâm sự của chính tác giả. - false - false - false
    Câu 9: Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ là gì? - A. Âm điệu ai oán, từ ngữ cô đọng, giàu sức gợi tả. - true - B. Ngôn ngữ trang trọng, trau chuốt, nhiều câu cảm thán. - false - C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố có giá trị gợi tả. - false - D. Sử dụng các biện pháp so sánh và đảo ngữ. - false - false - false
    Câu 10: Trong bài thơ, hai câu cuối có hiện tượng gì? - A. Thất vận - false - B. Thất niêm - true - C. Đối không chỉnh - false - D. Không đối - false - false - false
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Hãy viết 1 đoạn văn khoảng 10-12 dòng nói lên suy nghĩ của em về tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du qua Đọc Tiểu Thanh kí.
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng Kết:
    Hệ thống lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 2. Thơ văn Nguyễn Du. Anh hùng tiếng đã gọi rằng".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓