Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1. Thơ và truyện thơ. Lời tiễn dặn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:48' 18-06-2024
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 1. THƠ VÀ TRUYỆN THƠ. LỜI TIỄN DẶN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 1. THƠ VÀ TRUYỆN THƠ
    LỜI TIỄN DẶN
    Văn bản 2:
    (Trích Tiễn Dặn người yêu)
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    - Khởi động:
    Bạn đã học về truyện thơ Nôm ở lớp 9. Theo bạn, khi đọc một truyện thơ, chúng ta cần chú ý điều gì?
    Ảnh
    Ảnh
    HĐ1: Đọc - hiểu văn bản
    - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đặc điểm của truyện thơ dân gian
    Ảnh
    - NV1: Tìm hiểu về đặc điểm của truyện thơ dân gian
    Xem lại phần chuẩn bị về mục Tri thức ngữ văn và làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ sau: Trình bày đặc trưng của truyện thơ dân gian.
    1. Đặc trưng của truyện thơ dân gian
    1. Đặc trưng của truyện thơ dân gian
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Là một thể loại văn học dân gian, sáng tác dưới hình thức văn vần, thường xoay quanh đề tài tình yêu, hôn nhân.
    Kết hợp tự sự với trữ tình, rất gần gũi với ca dao, dân ca; phát triển nhiều ở các dân tộc miền núi.
    Hình vẽ
    + tiếp
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    1. Đặc trưng của truyện thơ dân gian
    Cốt truyện: đơn giản, thường xoay quanh số phận của một vài nhân vật chính; có thể sử dụng yếu tố kì ảo hoặc không sử dụng.
    Nhân vật chính: thường là những con người có số phận ngang trái, bất hạnh trong cuộc sống, tình yêu.
    Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian: là ngôn ngữ truyền khẩu, giàu chất trữ tình và mang âm hưởng của các làn điệu dân ca Việt Nam.
    Hình vẽ
    - Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chung về tác phẩm
    Ảnh
    - NV2: Tìm hiểu chung về tác phẩm
    Nêu một số nét cơ bản về xuất xứ và nội dung của văn bản “Lời tiễn dặn”. Xác định bố cục của văn bản “Lời tiễn dặn”.
    Dựa vào thông tin SGK, thực hiện yêu cầu:
    2. Xuất xứ và nội dung của văn bản “Lời tiễn dặn”
    Ảnh
    2. Xuất xứ và nội dung của văn bản “Lời tiễn dặn”
    Tiễn dặn người yêu (nguyên văn tiếng Thái là Xống chụ xon xao) là một trong những truyện thơ hay nhất trong khi tàng truyện thơ của các dân tộc thiểu số Việt Nam. Văn bản Lời tiễn dặn được trích từ truyện thơ Tiễn dặn người yêu.
    a. Xuất xứ
    b. Nội dung chính
    Ảnh
    Qua hai lời tiễn dặn của chàng trai dành cho cô gái, ta thấy được tâm trạng đau xót khi yêu nhau mà không thể bên nhau của chàng trai và cô gái, cùng với đó là tình yêu mãnh liệt, mãi đi cùng năm tháng, sánh ngang với “trời đất, thiên nhiên” của hai người.
    b. Nội dung chính
    c. Bố cục của văn bản
    Ảnh
    Phần 1 (Từ đầu đến …góa bụa về già): Tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn dặn. Phần 2 (Còn lại): Cử chỉ, hành động, tâm trạng của chàng trai lúc ở nhà chồng cô gái.
    c. Bố cục của văn bản
    HĐ2: Khám phá văn bản.
    - Nhiệm vụ 1: Đặc trưng truyện thơ qua văn bản Lời tiễn dặn
    Ảnh
    Ảnh
    - NV1: Đặc trưng truyện thơ qua văn bản Lời tiễn dặn
    Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết văn bản “Lời tiễn dặn” thuộc thể loại truyện thơ? Nhận xét về ngôi kể của văn bản, chỉ ra những chi tiết quan trọng trong văn bản và phân tích vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung của truyện thơ. Nhận xét về ngôi kể của văn bản, chỉ ra những chi tiết quan trọng trong văn bản và phân tích vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung của truyện thơ.
    Thảo luận nhóm, đọc văn bản và trả lời câu hỏi:
    1. Những dấu hiệu để nhận biết văn bản “Lời tiễn dặn” thuộc thể loại truyện thơ
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Những dấu hiệu để nhận biết văn bản “Lời tiễn dặn” thuộc thể loại truyện thơ
    Đề tài: tình yêu, hôn nhân.
    Cốt truyện: đơn giản, không sử dụng yếu tố kì ảo. Truyện xoay quanh số phận của một đôi trai gái yêu nhau nhưng gặp trắc trở trong tình yêu, cuối cùng, vượt qua mọi thử thách, họ đã được đoàn tụ bên nhau, có cuộc sống hạnh phúc.
    * Vị trí và nội dung của đoạn trích:
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Những dấu hiệu để nhận biết văn bản “Lời tiễn dặn” thuộc thể loại truyện thơ
    Vị trí: lược trích từ dòng 1121 - 1406.
    ND: Lời dặn dò của chàng trai khi anh tiễn cô về nhà chồng và lời khảng định mối tình tha thiết, bền chặt của anh khi chứng kiến cảnh cô bị nhà chồng hắt hủi, hành hạ.
    2. Ngôi kể, nhân vật của truyện thơ qua văn bản Lời tiễn dặn
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Ngôi kể, nhân vật của truyện thơ qua văn bản
    * Ngôi kể: ngôi thứ nhất (người kể xưng “anh yêu”).
    * Những chi tiết quan trọng: (2. Ngôi kể, nhân vật của truyện thơ qua văn bản Lời tiễn dặn)
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    * Những chi tiết quan trọng:
    Lời dặn dò của chàng trai khi anh tiễn cô về tận nhà chồng:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Xin kề vóc mảnh, ủ lấy hương người.
    Ủ lấy hương người; xin ẵm con cho người yêu.
    Lời thề nguyền: "Không lấy nhau được mùa hạ, ta sẽ lấy nhau mùa đông", " Không lấy được thời trẻ, ta sẽ lấy nhau khi góa bụa về già".
    Thể hiện tình yêu tha thiết, cao thượng.
    + tiếp (2. Ngôi kể, nhân vật của truyện thơ qua văn bản Lời tiễn dặn)
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    * Những chi tiết quan trọng:
    Lời khẳng định mối tình tha thiết, bền chặt của anh khi chứng kiến cảnh cô bị nhà chồng hắt hủi, hành hạ:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Các HĐ chăm sóc khi thấy người yêu bị chồng hành hạ (chải tóc, nấu thuốc).
    Lời khảng định tình yêu bền chặt ngay cả khi chết đi ("Chết thành sông … song song").
    Ảnh
    Hình vẽ
    Cách so sánh, ẩn dụ được sử dụng để làm tăng tính khảng định mối tình tha thiết (tình Lú - Ủa, bán trâu, thu lúa, vàng, đá, gỗ cứng đời gió).
    * Nhận xét (2. Ngôi kể, nhân vật của truyện thơ qua văn bản Lời tiễn dặn)
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tình yêu tha thiết, bền chặt, không có gì có thể làm thay đổi được. Hơn nữa những điều này được chàng trai nói lên khi chứng kiến cảnh người yêu đã có chồng và bị nhà chồng hắt hủi lại càng làm tăng tính khảng định về một tình yêu bền chặt.
    Hình vẽ
    Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất đã làm tăng tính thuyết phục, tính truyền cảm cho lời dặn dò và lời khảng định mối tình chung thủy, tha thiết của chàng trai.
    - Nhiệm vụ 2: Nhân vật trong truyện thơ dân gian
    Ảnh
    - NV2: Nhân vật trong truyện thơ dân gian
    Thảo luận và trả lời câu hỏi sau: Lời “tiễn dặn” giúp bạn hiểu biết gì về nhân vật chàng trai và cô gái? Qua đó, hãy nhận xét cách xây dựng nhân vật trong truyện thơ dân gian.
    3. Nhân vật trong truyện thơ dân gian
    Hình vẽ
    3. Nhân vật trong truyện thơ dân gian
    a. Tâm trạng của cô gái qua sự cảm nhận của chàng trai:
    Hình vẽ
    Được hình dung qua lời tiễn dặn của chàng trai nên không đầy đủ, chi tiết bằng các đoạn khác trong truyện thơ => qua lời tiễn dặn cũng có thể thấy, cô là một cô gái xinh đẹp nhưng bị ép gả nên đau khổ khi phải về nhà chồng. Cấu trúc trùng điệp: vừa đi vừa ngoảnh lại, vừa đi vừa ngoái trông thể hiện nỗi đau giằng xé, càng đi lòng càng đau nhớ.
    Hình vẽ
    Cô còn bị nhà chồng phũ phàng, đánh đập (đầu bù, tóc rối, đau bệnh).
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    b. Tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn người yêu về nhà chồng:
    b. Tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn người yêu về nhà chồng
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Biết người yêu đã có chồng nhưng vẫn đi theo dặn dò.
    Xin “kề vóc mảnh” để “mai sau lửa xác đượm hơi”.
    H/ả so sánh đậm chất dân tộc; cấu trúc trùng điệp nhấn mạnh hơn lời hẹn ước.
    Sự bền vững của tình yêu còn được so sánh với sự bền vững của thiên nhiên.
    + tiếp
    Ảnh
    b. Tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn người yêu về nhà chồng
    Chàng trai còn là người có một tình yêu giàu lòng nhân ái, vị tha (xin ẵm, bồng con của người yêu, gọi con của người yêu là con rồng,… cho thấy, vì yêu cô gái nên chàng trai yêu thương cả con của cô). Ngoài ra, chàng sẵn sàng chăm sóc khi thấy người yêu bị nhà chồng chà đạp, hắt hủi. Chàng trai thấu hiểu nỗi nhớ nhung, sự chờ đợi và đau khổ của cô gái.
    * Nhận xét
    Ảnh
    b. Tâm trạng của chàng trai trên đường tiễn người yêu về nhà chồng
    => Sự đồng cảm giữa hai người. => Chàng trai và cô gái là nhân vật chính trong truyện thơ. Họ là những người có số phận ngang trái, bất hạnh trong cuộc sống, tình yêu. Qua những lời tiễn dặn giàu chất thơ, tình cảnh ngang trái và tình cảm tha thiết của họ (đặc biệt là của chàng trai) đã được thể hiện một cách khéo léo, tinh tế.
    - Nhiệm vụ 3: Thông điệp của văn bản Lời tiễn dặn
    Ảnh
    - NV3: Thông điệp của văn bản Lời tiễn dặn
    Thảo luận và trả lời câu hỏi sau: + Qua văn bản này, tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì? Bạn có suy nghĩ gì về khát khao đoàn tụ của đôi trai gái? + Rút ra đặc sắc nội dung và nghệ thuật của văn bản Lời tiễn dặn.
    4. Thông điệp
    Ảnh
    Ảnh
    4. Thông điệp
    Hình vẽ
    Lời " tiễn dặn" nói về tâm trạng đầy đau khổ, rối bời của chàng trai và cô gái. Khắc họa tình yêu tha thiết và thủy chung và khát vọng tự do yêu đương của các chàng trai, cô gái Thái.
    5. Tổng kết
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    5. Tổng kết
    Bi kịch tình yêu - hôn nhân của chàng trai và cô gái qua đoạn trích Lời tiễn dặn. Bi kịch đó phản ánh bi kịch của người Thái trong xã hội trước đây.
    Vẻ đẹp tấm lòng chung thủy và ước nguyện hạnh phúc lứa đôi của chàng trai, cô ái phản ánh vẻ đẹp tâm hồn và khát vọng giải phóng khỏi những tập tục lạc hậu của đồng bào dân tộc Thái.
    Hình vẽ
    * Nghệ thuật
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    5. Tổng kết
    Đặc điểm của truyện thơ dân gian với sự kết hợp tự sự và trữ tình.
    Chất dân tộc và màu sắc miền núi của tác phẩm (qua hình ảnh thiên nhiên, hình tượng nhân vật, ngôn ngữ kể chuyện của chính nhân vật trong tác phẩm).
    Hình vẽ
    Luyện tập - Vận dụng
    Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Tiễn dặn người yêu là: - A. Truyện thơ của dân tộc Thái. - true - B. Truyện thơ của dân tộc Ê-đê - false - C. Sử thi của dân tộc Mường. - false - D. Truyện thơ của dân tộc Tày Nùng. - false - false - false
    Câu 2: Tình cảm tha thiết, quyến luyến và tình yêu sâu sắc của chàng trai trong văn bản Lời tiễn dặn không được biểu hiện qua những chi tiết nào sau đây? - A. Hành động quay lưng đi, không nhìn mặt người yêu. - true - B. Bước đi do dự, ngập ngừng. - false - C. Lời nói đầy cảm động - false - D. Suy nghĩ cảm xúc mãnh liệt. - false - false - false
    Câu 3: Đoạn trích Lời tiễn dặn có biện pháp điệp cú pháp. Cái chết trong đoạn thơ mang ý nghĩa chủ yếu là? Chết ba năm hình treo còn đó Chết thành sông, vục nước uống mát lòng, Chết thành đất, mọc cây trầu xanh thẳm, Chết thành bèo, ta trôi nổi ao chung, Chết thành muôi, ta múc xuống cùng bát, Chết thành hồn, chung một mái, song song - A. Dù phải chết, hóa thành gì, anh vẫn quyết tâm ở bên người yêu. - false - B. Cái chết là sự thử thách tột cùng, tình yêu mãnh liệt của anh vượt qua cả sự thử thách đó. - false - C. Nói đến cái chết chính là nói đến khát vọng mãnh liệt được sống cùng nhau. - true - D. Dặn dò người yêu không quên mối tình cũ, cùng sống chết bên nhau. - false - false - false
    Câu 4: Chủ đề nổi bật trong truyện thơ Tiễn dặn người yêu là gì? - A. Tình yêu giữa những người cùng hoàn cảnh. - false - B. Chế độ hôn nhân gả bán. - false - C. Số phận đáng thương của người phụ nữ. - false - D. Khát vọng yêu đương tự do và hạnh phúc lứa đôi. - true - false - false
    Câu 5: Vẻ đẹp tình yêu của cô gái và chàng trai trong đoạn trích Lời tiễn dặn là gì? - A. Tình yêu gắn liền với hôn nhân. - false - B. Tình yêu gắn với cuộc sống lao động. - false - C. Tình yêu đau khổ nhưng tràn đầy khát vọng. - true - D. Tình yêu gắn với tình cảm quê hương. - false - false - false
    Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Câu 1: Viết một đoạn văn phân tích nghệ thuật của văn bản. Câu 2: Từ văn bản “Lời tiễn dặn”, bạn có suy nghĩ gì về khát khao đoàn tụ của đôi trai gái người Thái ngày xưa?
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng Kết:
    Hệ thống lại kiến thức vừa học. Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. Chuẩn bị bài sau: "Bài 1. Thơ và truyện thơ. Tôi yêu em".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓