Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7: Thơ tự do. Đọc: Đất nước
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:31' 04-05-2023
Dung lượng: 31.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:31' 04-05-2023
Dung lượng: 31.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC
- Nguyễn Đình Thi -
Khởi động
Khởi động
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu tri thức đọc
I. Đọc và tìm hiểu chung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Tìm hiểu tri thức đọc
Hoàn thiện nội dung cho dấu …của các yêu cầu sau: 1. Thơ tự do khác với thơ cách luật (1)… Khác với thơ văn xuôi (2)… Thơ tự do xuất hiện do (3).... (1)………………………………………………………….… ……………………………………………………………… (2)…………………………………………………………… ……………………………………………………………… 3)……………………………………………………………
Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ảnh
Phiếu học tập số 1
Hoàn thiện nội dung cho dấu …của các yêu cầu sau: Thơ tự do khác với thơ cách luật (1)..... Khác với thơ văn xuôi (2)...... Thơ tự do xuất hiện do (3).... (1) không có thể thức nhất định, không bị ràng buộc về số dòng, số chữ, vần (2) thơ có phân dòng (3) nhu cầu giải phóng cảm xúc khỏi sự ràng buộc chặt chẽ của các qui tắc về hình thức, phản ánh những khía cạnh mới của cuộc sống đa dạng, thể hiện cái nhìn nghệ thuật mới của nhà thơ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ảnh
2. Tác giả, tác phẩm
I.
2
2. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003) Quê quán: Hà Nội Sự nghiệp: sáng tác thành công ở nhiều thể loại (soạn nhạc, viết kịch, viết lí luận phê bình, làm thơ, viết văn...) Đặc điểm thơ:
Ảnh
+ phóng khoáng, hàm súc, trầm lắng, suy tư + mang đậm dấu ấn thơ ca hiện đại - Ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT (1996)
Tác phẩm
b. Tác phẩm:
Ảnh
- Xuất xứ: Bài thơ Đất nước in trong tập thơ “Người chiến sĩ” (1956) - Hoàn cảnh ra đời: trong kháng chiến chống Pháp, bài thơ được tác giả sáng tác từ 1948 – 1955; kết hợp từ hai bài thơ Sáng mát trong (1948) và Đêm mít tinh (1949); đoạn cuối hoàn thành sau chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Bố cục
I.
2
b. Tác phẩm:
- Bố cục: chia 2 phần + Phần đầu (khổ 1 + 2 + 3): Từ hoài niệm về những ngày thu Hà Nội trong quá khứ đến xúc cảm về mùa thu hiện tại của đất nước + Phần sau (khổ 4 – 10): Cảm xúc về đất nước đau thương, căm hờn trong chiến tranh đã anh dũng, quật cường đứng lên ngời sáng
Cảm hứng chủ đạo: + Niềm tự hào về đất nước tươi đẹp, giàu truyền thống lịch sử, đau thương nhưng anh dũng, bất khuất + Niềm tin tưởng về tương lai tươi sáng
II. Đọc hiểu văn bản
Phiếu học tập số 2
II.
II. Đọc hiểu văn bản
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Ảnh
Phiếu học tập số 2
Ảnh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc hiểu văn bản
II. Đọc hiểu văn bản
1. Nhận xét vẻ đẹp mùa thu Hà Nội trong quá khứ. Hình ảnh nào em thấy ấn tượng nhất. Vì sao? Phân tích hiệu quả của một biện pháp tu từ.
2. Nhận xét vẻ đẹp của “mùa thu nay” ở Việt Bắc? Hình ảnh nào em ấn tượng nhất. Vì sao? Phân tích hiệu quả của một biện pháp tu từ.
3. Chỉ ra sự chuyển biến cảm xúc của nhân vật trữ tình. Lí giải vì sao có sự thay đổi đó?
1. Mùa thu đất nước
II. Đọc hiểu văn bản
1. Mùa thu đất nước
a. Mùa thu Hà Nội trong quá khứ:
Hình ảnh: sáng mát trong, gió, hương cốm, lá rơi, thềm nắng Biện pháp tu từ: so sánh, liệt kê - Từ ngữ: từ láy tượng thanh xao xác, từ ngữ gợi hình gợi cảm chớm lạnh, hơi may… mùa thu đặc trưng Hà Nội: thơ mộng, vắng lặng, đượm buồn Hình ảnh con người : “Người ra đi / đầu không ngoảnh lại Sau lưng / thềm nắng / lá rơi đầy” => Lưu luyến, yêu quê hương, quyết tâm ra đi vì lí tưởng.
Mùa thu Việt Bắc ở hiện tại:
II.
b. Mùa thu Việt Bắc ở hiện tại: + Hình ảnh: gió thổi, rừng tre phấp phới, trời xanh, núi rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông + Cụm từ: “Nước chúng ta” – trang nghiêm, trang trọng. + Điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc, liệt kê: “Những” – hình ảnh đất nước trù phú, mênh mông; “của chúng ta” – quyền làm chủ… +Từ láy: “đêm đêm”, “rì rầm” – sự liên tưởng về mỗi quan hệ giữa hiện tại và quá khứ. Bức tranh mùa thu cách mạng: đẹp, tươi vui, tràn đầy sức sống. Cảm xúc tác giả: vui sướng, tự hào về quyền làm chủ đất nước tươi đẹp và giàu truyền thống lịch sử.
Ảnh minh hoạ
Ảnh
Mùa thu Việt Bắc ở hiện tại:
II.
b. Mùa thu Việt Bắc ở hiện tại: *Sự chuyển biến cảm xúc của nhân vật trữ tình: Mùa thu xưa: trầm lắng, bâng khuâng hoài niệm, buồn Mùa thu nay: sôi nổi, say sưa, vui sướng tự hào.
Ảnh
=> Gắn với sự chuyển biến tất yếu của hiện thực CM, của lịch sử đất nước: từ đất nước mất chủ quyền đã trở thành đất nước độc lập
2. Đất nước trong đau thương, quật khởi anh hùng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
2. Đất nước trong đau thương, quật khởi anh hùng.
Ảnh
Đất nước trong đau thương, quật khởi, anh hùng
II.
2
2. Đất nước trong đau thương, quật khởi, anh hùng.
a.
Ảnh
Đất nước trong đau thương, quật khởi, anh hùng
2
2. Đất nước trong đau thương, quật khởi, anh hùng.
a.
Ảnh
Hình tượng đất nước trong khổ thơ cuối
II. Đọc hiểu văn bản
* Hình tượng đất nước trong khổ thơ cuối : Bức tượng đài hiên ngang, hào hùng, rạng rỡ: + Hình thức: câu thơ 6 chữ cô đúc, nhịp điệu rắn rỏi. + Hình ảnh: cụ thể - khái quát: súng nổ, người lên, máu lửa, rũ bùn, sáng lòa… + Giọng điệu: hào hùng, sảng khoái, tràn đầy niềm tự hào
=> Tạo nên vẻ đẹp hào hùng, tráng lệ, khái quát sức vươn dậy thần kì của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
III. Tổng kết
1. Nội dung
III.
III. Tổng kết
1. Nội dung: - Bài thơ đã dựng lên một tượng đài Đất nước gắn liền với lịch sử cách mạng Việt Nam. - Từ mùa thu của thiên nhiên, nhà thơ thể hiện niềm vui sướng và tự hào của con người được làm chủ đất nước và khẳng định sức sống của dân tộc . Đất nước thật hùng vĩ, thiêng liêng, bất khuất, kiên cường.
Ảnh
Ảnh
2. Nghệ thuật
2. Nghệ thuật: - Hình ảnh thơ: vừa cụ thể vừa khái quát cao, mang màu sắc hiện đại. - Ngôn ngữ: lắng đọng, cô đúc - Các biện pháp tu từ: vận dụng sáng tạo, đặc sắc - Thể thơ tự do, nhịp điệu thơ linh hoạt.
Ảnh
Ảnh
Tổng kết
III.
Từ các hoạt động đọc hiểu bài thơ Đất nước, em hãy rút ra cách đọc một bài thơ tự do.
Khi đọc hiểu một bài thơ tự do cần chú ý: + Tìm hiểu những tri thức về thể loại, tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh, xuất xứ, cảm hứng chủ đạo, bố cục…) + Cảm nhận tâm tư, mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình + Khai thác từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, biện pháp tu từ, giọng điệu, cách ngắt nhịp câu thơ. + Kết nối các yếu tố hình thức nghệ thuật, cảm nhận khái quát nội dung chủ đề văn bản thơ
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập 1
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Trong bài thơ, nhân vật trữ tình xưng “tôi”, sau đó chuyển sang xưng “ta” (“chúng ta”). Theo em, việc thay đổi hai đại từ này có ý nghĩa gì?
Gợi ý: - Tôi: cá nhân chật hẹp; ta, chúng ta: nhiều người, cộng đồng - Sự chuyển biến trong cảm xúc: từ nỗi buồn về đất nước mất chủ quyền đến niềm vui về đất nước độc lập; từ tiếng nói của cá nhân đến tiếng nói của tập thể, cộng đồng, mang khuynh hướng sử thi. - Từ cảm nhận mùa thu xưa mang nồi buồn của sự hoài niệm đến mùa thu nay mang niềm vui, phấn khởi tự hào – đó là mùa thu của CM, của dân tộc.
Bài tập 2
Bài tập 2: Viết đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) nêu cảm nhận lời nhắn nhủ trong tiếng vọng “rì rầm” trong hai câu thơ “Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất/ Những buổi ngày xưa vọng nói về”.
Gợi ý: * Nội dung đoạn văn: - Xác định nội dung cần trình bày: cảm nhận lời nhắn nhủ của cha ông, của truyền thống lịch sử gửi trong tiếng vọng “rì rầm” dành cho con cháu. - Kết hợp bày tỏ cảm xúc chân thực của mình khi trình bày vấn đề. * Hình thức đoạn văn: đảm bảo hình thức đoạn văn và dung lượng.
Bài tập 3
Bài tập 3: LÁ ĐỎ Gặp em trên cao lộng gió Rừng lạ ào ào lá đỏ Em đứng bên đường như quê hương Vai áo bạc quàng súng trường Đoàn quân vẫn đi vội vã Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa Chào em em gái tiền phương Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn… (Nguyễn Đình Thi) Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Câu 3: Không khí hành quân hào hùng được thể hiện qua hình ảnh thơ nào? Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ:“Em đứng bên đường như quê hương”. Tác dụng?
Gợi ý:
Gợi ý: Câu 1: Thể thơ tự do Câu 2: Nhân vật trữ tình là cô gái (em gái tiền phương) Câu 3: Không khí hành quân hào hùng được thể hiện qua các hình ảnh thơ: “Đoàn quân vẫn đi vội vã Bụi Trường sơn nhòa trời lửa” Câu 4: - Biện pháp tu từ: So sánh - Tác dụng: Câu thơ giàu hình ảnh, sinh động, làm nổi bật vẻ đẹp của người con gái tiền phương: vừa hào hùng, hiên ngang; vừa gần gũi, gắn bó như hình ảnh quê hương.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài tập 1
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Ảnh
Ảnh
Bài tập 1: Từ bài thơ, nêu suy nghĩ của cá nhân về thái độ cần có của thế hệ trẻ ngày nay đối với quá khứ lịch sử của đất nước.
Bài tập 2
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài tập 2: Em hãy sưu tầm những tác phẩm điện ảnh, hội họa, tác phẩm thơ văn về đề tài đất nước. Nêu cảm nhận của cá nhân về 1 chi tiết, hình ảnh mà em yêu thích (trình bày trong một đoạn văn 5-7 dòng)
Ảnh
Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn:
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Thông tin nào sau đây chưa chính xác về tác giả Nguyễn Đình Thi - A. Ông sinh năm 1924 - false - B. Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. - true - C. Nguyễn Đình Thi là một nghệ sĩ đa tài : một nhà văn, nhà thơ, nhà phê bình. - false - D. Ông từng là Tổng thư kí hội nhà văn Việt Nam - false - false - false
Câu 2: Bài thơ “Đất nước” có những đoạn thơ được lấy từ hai bài thơ nào? - A. Sáng mát trong như sáng năm xưa - false - B. Đêm mít tinh - false - C. A và B đúng - true - D. A và B sai - false - false - false
Câu 3. Địa danh nào sau đây được nhắc đến trong bài thơ? - A. Hà Nội - true - B. Huế - false - C. Sài Gòn - false - D. Nha Trang - false - false - false
Câu 4: Tác giả sinh ra ở đâu? - A. Hà Nội - false - B. Ninh Bình - false - C. Lào - true - D. Đà Nẵng - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC
- Nguyễn Đình Thi -
Khởi động
Khởi động
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu tri thức đọc
I. Đọc và tìm hiểu chung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Tìm hiểu tri thức đọc
Hoàn thiện nội dung cho dấu …của các yêu cầu sau: 1. Thơ tự do khác với thơ cách luật (1)… Khác với thơ văn xuôi (2)… Thơ tự do xuất hiện do (3).... (1)………………………………………………………….… ……………………………………………………………… (2)…………………………………………………………… ……………………………………………………………… 3)……………………………………………………………
Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ảnh
Phiếu học tập số 1
Hoàn thiện nội dung cho dấu …của các yêu cầu sau: Thơ tự do khác với thơ cách luật (1)..... Khác với thơ văn xuôi (2)...... Thơ tự do xuất hiện do (3).... (1) không có thể thức nhất định, không bị ràng buộc về số dòng, số chữ, vần (2) thơ có phân dòng (3) nhu cầu giải phóng cảm xúc khỏi sự ràng buộc chặt chẽ của các qui tắc về hình thức, phản ánh những khía cạnh mới của cuộc sống đa dạng, thể hiện cái nhìn nghệ thuật mới của nhà thơ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ảnh
2. Tác giả, tác phẩm
I.
2
2. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
Nguyễn Đình Thi (1924 – 2003) Quê quán: Hà Nội Sự nghiệp: sáng tác thành công ở nhiều thể loại (soạn nhạc, viết kịch, viết lí luận phê bình, làm thơ, viết văn...) Đặc điểm thơ:
Ảnh
+ phóng khoáng, hàm súc, trầm lắng, suy tư + mang đậm dấu ấn thơ ca hiện đại - Ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT (1996)
Tác phẩm
b. Tác phẩm:
Ảnh
- Xuất xứ: Bài thơ Đất nước in trong tập thơ “Người chiến sĩ” (1956) - Hoàn cảnh ra đời: trong kháng chiến chống Pháp, bài thơ được tác giả sáng tác từ 1948 – 1955; kết hợp từ hai bài thơ Sáng mát trong (1948) và Đêm mít tinh (1949); đoạn cuối hoàn thành sau chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Bố cục
I.
2
b. Tác phẩm:
- Bố cục: chia 2 phần + Phần đầu (khổ 1 + 2 + 3): Từ hoài niệm về những ngày thu Hà Nội trong quá khứ đến xúc cảm về mùa thu hiện tại của đất nước + Phần sau (khổ 4 – 10): Cảm xúc về đất nước đau thương, căm hờn trong chiến tranh đã anh dũng, quật cường đứng lên ngời sáng
Cảm hứng chủ đạo: + Niềm tự hào về đất nước tươi đẹp, giàu truyền thống lịch sử, đau thương nhưng anh dũng, bất khuất + Niềm tin tưởng về tương lai tươi sáng
II. Đọc hiểu văn bản
Phiếu học tập số 2
II.
II. Đọc hiểu văn bản
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Ảnh
Phiếu học tập số 2
Ảnh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc hiểu văn bản
II. Đọc hiểu văn bản
1. Nhận xét vẻ đẹp mùa thu Hà Nội trong quá khứ. Hình ảnh nào em thấy ấn tượng nhất. Vì sao? Phân tích hiệu quả của một biện pháp tu từ.
2. Nhận xét vẻ đẹp của “mùa thu nay” ở Việt Bắc? Hình ảnh nào em ấn tượng nhất. Vì sao? Phân tích hiệu quả của một biện pháp tu từ.
3. Chỉ ra sự chuyển biến cảm xúc của nhân vật trữ tình. Lí giải vì sao có sự thay đổi đó?
1. Mùa thu đất nước
II. Đọc hiểu văn bản
1. Mùa thu đất nước
a. Mùa thu Hà Nội trong quá khứ:
Hình ảnh: sáng mát trong, gió, hương cốm, lá rơi, thềm nắng Biện pháp tu từ: so sánh, liệt kê - Từ ngữ: từ láy tượng thanh xao xác, từ ngữ gợi hình gợi cảm chớm lạnh, hơi may… mùa thu đặc trưng Hà Nội: thơ mộng, vắng lặng, đượm buồn Hình ảnh con người : “Người ra đi / đầu không ngoảnh lại Sau lưng / thềm nắng / lá rơi đầy” => Lưu luyến, yêu quê hương, quyết tâm ra đi vì lí tưởng.
Mùa thu Việt Bắc ở hiện tại:
II.
b. Mùa thu Việt Bắc ở hiện tại: + Hình ảnh: gió thổi, rừng tre phấp phới, trời xanh, núi rừng, cánh đồng, ngả đường, dòng sông + Cụm từ: “Nước chúng ta” – trang nghiêm, trang trọng. + Điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc, liệt kê: “Những” – hình ảnh đất nước trù phú, mênh mông; “của chúng ta” – quyền làm chủ… +Từ láy: “đêm đêm”, “rì rầm” – sự liên tưởng về mỗi quan hệ giữa hiện tại và quá khứ. Bức tranh mùa thu cách mạng: đẹp, tươi vui, tràn đầy sức sống. Cảm xúc tác giả: vui sướng, tự hào về quyền làm chủ đất nước tươi đẹp và giàu truyền thống lịch sử.
Ảnh minh hoạ
Ảnh
Mùa thu Việt Bắc ở hiện tại:
II.
b. Mùa thu Việt Bắc ở hiện tại: *Sự chuyển biến cảm xúc của nhân vật trữ tình: Mùa thu xưa: trầm lắng, bâng khuâng hoài niệm, buồn Mùa thu nay: sôi nổi, say sưa, vui sướng tự hào.
Ảnh
=> Gắn với sự chuyển biến tất yếu của hiện thực CM, của lịch sử đất nước: từ đất nước mất chủ quyền đã trở thành đất nước độc lập
2. Đất nước trong đau thương, quật khởi anh hùng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
2. Đất nước trong đau thương, quật khởi anh hùng.
Ảnh
Đất nước trong đau thương, quật khởi, anh hùng
II.
2
2. Đất nước trong đau thương, quật khởi, anh hùng.
a.
Ảnh
Đất nước trong đau thương, quật khởi, anh hùng
2
2. Đất nước trong đau thương, quật khởi, anh hùng.
a.
Ảnh
Hình tượng đất nước trong khổ thơ cuối
II. Đọc hiểu văn bản
* Hình tượng đất nước trong khổ thơ cuối : Bức tượng đài hiên ngang, hào hùng, rạng rỡ: + Hình thức: câu thơ 6 chữ cô đúc, nhịp điệu rắn rỏi. + Hình ảnh: cụ thể - khái quát: súng nổ, người lên, máu lửa, rũ bùn, sáng lòa… + Giọng điệu: hào hùng, sảng khoái, tràn đầy niềm tự hào
=> Tạo nên vẻ đẹp hào hùng, tráng lệ, khái quát sức vươn dậy thần kì của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
III. Tổng kết
1. Nội dung
III.
III. Tổng kết
1. Nội dung: - Bài thơ đã dựng lên một tượng đài Đất nước gắn liền với lịch sử cách mạng Việt Nam. - Từ mùa thu của thiên nhiên, nhà thơ thể hiện niềm vui sướng và tự hào của con người được làm chủ đất nước và khẳng định sức sống của dân tộc . Đất nước thật hùng vĩ, thiêng liêng, bất khuất, kiên cường.
Ảnh
Ảnh
2. Nghệ thuật
2. Nghệ thuật: - Hình ảnh thơ: vừa cụ thể vừa khái quát cao, mang màu sắc hiện đại. - Ngôn ngữ: lắng đọng, cô đúc - Các biện pháp tu từ: vận dụng sáng tạo, đặc sắc - Thể thơ tự do, nhịp điệu thơ linh hoạt.
Ảnh
Ảnh
Tổng kết
III.
Từ các hoạt động đọc hiểu bài thơ Đất nước, em hãy rút ra cách đọc một bài thơ tự do.
Khi đọc hiểu một bài thơ tự do cần chú ý: + Tìm hiểu những tri thức về thể loại, tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh, xuất xứ, cảm hứng chủ đạo, bố cục…) + Cảm nhận tâm tư, mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình + Khai thác từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, biện pháp tu từ, giọng điệu, cách ngắt nhịp câu thơ. + Kết nối các yếu tố hình thức nghệ thuật, cảm nhận khái quát nội dung chủ đề văn bản thơ
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập 1
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Trong bài thơ, nhân vật trữ tình xưng “tôi”, sau đó chuyển sang xưng “ta” (“chúng ta”). Theo em, việc thay đổi hai đại từ này có ý nghĩa gì?
Gợi ý: - Tôi: cá nhân chật hẹp; ta, chúng ta: nhiều người, cộng đồng - Sự chuyển biến trong cảm xúc: từ nỗi buồn về đất nước mất chủ quyền đến niềm vui về đất nước độc lập; từ tiếng nói của cá nhân đến tiếng nói của tập thể, cộng đồng, mang khuynh hướng sử thi. - Từ cảm nhận mùa thu xưa mang nồi buồn của sự hoài niệm đến mùa thu nay mang niềm vui, phấn khởi tự hào – đó là mùa thu của CM, của dân tộc.
Bài tập 2
Bài tập 2: Viết đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) nêu cảm nhận lời nhắn nhủ trong tiếng vọng “rì rầm” trong hai câu thơ “Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất/ Những buổi ngày xưa vọng nói về”.
Gợi ý: * Nội dung đoạn văn: - Xác định nội dung cần trình bày: cảm nhận lời nhắn nhủ của cha ông, của truyền thống lịch sử gửi trong tiếng vọng “rì rầm” dành cho con cháu. - Kết hợp bày tỏ cảm xúc chân thực của mình khi trình bày vấn đề. * Hình thức đoạn văn: đảm bảo hình thức đoạn văn và dung lượng.
Bài tập 3
Bài tập 3: LÁ ĐỎ Gặp em trên cao lộng gió Rừng lạ ào ào lá đỏ Em đứng bên đường như quê hương Vai áo bạc quàng súng trường Đoàn quân vẫn đi vội vã Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa Chào em em gái tiền phương Hẹn gặp nhé giữa Sài Gòn… (Nguyễn Đình Thi) Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Câu 3: Không khí hành quân hào hùng được thể hiện qua hình ảnh thơ nào? Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ:“Em đứng bên đường như quê hương”. Tác dụng?
Gợi ý:
Gợi ý: Câu 1: Thể thơ tự do Câu 2: Nhân vật trữ tình là cô gái (em gái tiền phương) Câu 3: Không khí hành quân hào hùng được thể hiện qua các hình ảnh thơ: “Đoàn quân vẫn đi vội vã Bụi Trường sơn nhòa trời lửa” Câu 4: - Biện pháp tu từ: So sánh - Tác dụng: Câu thơ giàu hình ảnh, sinh động, làm nổi bật vẻ đẹp của người con gái tiền phương: vừa hào hùng, hiên ngang; vừa gần gũi, gắn bó như hình ảnh quê hương.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài tập 1
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Ảnh
Ảnh
Bài tập 1: Từ bài thơ, nêu suy nghĩ của cá nhân về thái độ cần có của thế hệ trẻ ngày nay đối với quá khứ lịch sử của đất nước.
Bài tập 2
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Bài tập 2: Em hãy sưu tầm những tác phẩm điện ảnh, hội họa, tác phẩm thơ văn về đề tài đất nước. Nêu cảm nhận của cá nhân về 1 chi tiết, hình ảnh mà em yêu thích (trình bày trong một đoạn văn 5-7 dòng)
Ảnh
Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn:
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Thông tin nào sau đây chưa chính xác về tác giả Nguyễn Đình Thi - A. Ông sinh năm 1924 - false - B. Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. - true - C. Nguyễn Đình Thi là một nghệ sĩ đa tài : một nhà văn, nhà thơ, nhà phê bình. - false - D. Ông từng là Tổng thư kí hội nhà văn Việt Nam - false - false - false
Câu 2: Bài thơ “Đất nước” có những đoạn thơ được lấy từ hai bài thơ nào? - A. Sáng mát trong như sáng năm xưa - false - B. Đêm mít tinh - false - C. A và B đúng - true - D. A và B sai - false - false - false
Câu 3. Địa danh nào sau đây được nhắc đến trong bài thơ? - A. Hà Nội - true - B. Huế - false - C. Sài Gòn - false - D. Nha Trang - false - false - false
Câu 4: Tác giả sinh ra ở đâu? - A. Hà Nội - false - B. Ninh Bình - false - C. Lào - true - D. Đà Nẵng - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất