Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 6. Thơ. Tình ca ban mai

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:29' 18-06-2024
    Dung lượng: 1.8 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 6. THƠ. TÌNH CA BAN MAI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    BÀI 6. THƠ
    Thực hành đọc hiểu 2:
    TÌNH CA BAN MAI
    Chế Lan Viên
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Khởi động:
    Đọc một vài bài thơ viết về tình yêu của Chế Lan Viên và nêu ấn tượng về những bài thơ ấy.
    Em hãy trả lời câu hỏi sau:
    I. Tìm hiểu chung
    - Làm việc cá nhân
    I. Tìm hiểu chung
    Em hãy trả lời câu hỏi sau:
    Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả Chế Lan Viên, bài thơ "Tình ca ban mai".
    Ảnh
    Ảnh
    1. Tác giả
    Ảnh
    1. Tác giả
    Tên khai sinh: Phan Ngọc Hoan. Quê: Quảng Trị. Ông từng dạy học, làm báo, viết văn. Phong cách sáng tác: rõ nét và độc đáo. Thơ ông là sức mạnh trí tuệ được biểu hiện trong khuynh hướng suy tưởng - triết lí.
    Hình vẽ
    + Tác phẩm tiêu biểu
    Ảnh
    Tác phẩm tiêu biểu: Điêu tàn (1937), Gửi các anh (1954), Kinh nghiệm tổ chức sáng tác (1952),...
    2. Tác phẩm
    2. Tác phẩm
    Xuất xứ: In trong tập "Chế Lan Viên toàn tập". Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ này ông viết để tặng người vợ thứ hai là nhà văn Vũ Thị Thường - tác giả truyện "Cái hom giỏ" nổi tiếng một thời.
    Ảnh
    + Bố cục
    - Bố cục:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Phần 1 (4 câu đầu): Tầm quan trọng và sức mạnh của "em" đã làm thiêu đốt trái tim "anh". Phần 2 (4 khổ sau): Dùng sự phủ định để khẳng định, bổ sung cho tầm quan trọng của "em" đối với "anh".
    Phần 3 (Câu thơ cuối): "Em" chính là sự kết tinh của cái đẹp, là ánh sáng của sự sống.
    II. Tìm hiểu chi tiết
    1. Nhan đề
    1. Nhan đề
    Hình vẽ
    Em hãy trả lời câu hỏi sau:
    Nêu ý nghĩa nhan đề "Tình ca ban mai".
    Ảnh
    Ảnh
    + Tìm hiểu
    => Gợi ra khúc tình ca trong sáng của tình yêu đôi lứa - khi con người đang say đắm với tình yêu, nồng nàn với cảm xúc.
    Ảnh
    "Tình ca": Bài hát, khúc hát của tình yêu, về tình yêu. "Ban mai": Buổi sớm khi những ánh nắng đầu tiên của một ngày vừa chiếu rọi xuống nhân gian.
    1. Nhan đề
    + Nhận xét
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Gói gọn chủ đề tư tưởng của tác phẩm: Tiếng lòng rạo rực nỗi yêu thương, của một tình yêu sáng trong nồn đượm như một buổi sáng sớm mai.
    1. Nhan đề
    2. Cấu tứ bài thơ
    2. Cấu tứ bài thơ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Những biến đổi của hình tượng "em" ở bố khổ thơ đầu được so sánh với những khoảng thời gian trong một ngày và thiên nhiên. Phân tích ý nghĩa của cách biểu đạt này. Sức mạnh của tình yêu đôi lứa "tình ta" được thể hiện như thế nào trong khổ thơ 6, 7 và 8? Khổ thơ cuối có khác biệt gì với các khổ thơ trước đó? Ý nghĩa của sự khác biệt này?
    Thảo luận và trả lời câu hỏi:
    a. Hình tượng nhân vật "em"
    Ảnh
    a. Hình tượng nhân vật "em"
    Là h/ả xuyên suốt toàn bài thơ. Những biến đổi của hình tượng "em" ở bốn khổ thơ đầu được so sánh với những khoảnng thời gian trong một ngày và thiên nhiên.
    " Em đi như chiều đi, Gọi chim vườn bay hết. Em về, tựa mai về Rừng non xanh lộc biếc".
    + tiếp
    Ảnh
    a. Hình tượng nhân vật "em"
    "Em" đi mang theo những áng sáng le lói cuối cùng của ngày đi mất.
    " Em đi như chiều đi, Gọi chim vườn bay hết. Em về, tựa mai về Rừng non xanh lộc biếc".
    "Em" về tựa như ngày mai tới, ánh sáng ngày mới đã dần quay trở lại.
    => Sự vận động không phải là của riêng "em" mà đã nhuốm cả sang cảnh vật.
    + tiếp
    Ảnh
    a. Hình tượng nhân vật "em"
    Em chính là ánh sáng đẹp nhật, chiếu sáng cảnh vật và tâm hồn anh.
    "Em ở, trời chưa ở, Nắng sáng màu xanh che".
    Tình em như sao khuya, tuy nhỏ bé nhưng sáng mãi, không bao giờ có thể đếm được.
    "Tình em như sao khuya Rải hạt vàng chi chít"
    b. Sức mạnh tình yêu đôi lứa
    Ảnh
    Hình vẽ
    b. Sức mạnh tình yêu đôi lứa
    Hình vẽ
    Giờ đây tình yêu song phương đã được hợp nhất, đã có đủ cả anh và em.
    Ảnh
    Ảnh
    "Tình ta như lộc biếc Gọi ban mai lại về"
    c. Kết cấu
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    "Em đi" - "chiều đi" - "đi hết": Em đi chỉ còn lại đêm tối, không có âm thanh, màu sắc.
    c. Kết cấu
    Hình vẽ
    "Em về" - "mai về" - "rừng non xanh lộc biếc": Em về bình minh kì diệu cũng theo về.
    Hình vẽ
    "Em ở" - "nắng xanh che" - "sao khuya" - "hạt vàng" - "chi chít" - "sợ gì": Em ở bên anh thì cuộc đời anh sẽ yên ổn, dịu mát.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    + tiếp
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    "Tình ta" - "lộc biệc" - "gọi ban mai": Chuyển từ "tình em" sang "tình ta" là sự hoà điệu trong cảm xúc, kết tinh của tình yêu.
    c. Kết cấu
    Hình vẽ
    "Mai, hoa em lại về..." một chút mập mờ, úp mở cho có vẻ hư hư, thực thực của tình yêu.
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khẳng định thêm niềm tin và niềm hi vọng ở tình yêu.
    3. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ
    Ảnh
    3. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ
    Hình vẽ
    Hãy chỉ ra vai trò của một yếu tố tượng trưng trong việc thể hiện nội dung tác phẩm.
    Thảo luận và trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    + Hình ảnh "ban mai"
    Hình vẽ
    3. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ
    Thực: Ánh sáng đầu tiên của một ngày. Những tia nắng đầu tiên chiếu xuống mặt đất. Nắng ấy, gọi là nắng mới. Biểu tượng: Khởi đầu tinh khôi, mang tới những điều tốt lành. "Ban mai" gợi ra thời gian rực rỡ hạnh phúc nhất trong tình cảm của "anh" - "em".
    Ảnh
    => Cách để tác giả khẳng định tình cảm chân thành, tha thiết và đáng trân trọng của "tình ta".
    + Hình ảnh "hoa em" (3. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ)
    Hình vẽ
    Thực: Em về mang theo những đoá hoa đủ màu sắc, rực rỡ trong ánh nắng. Biểu tượng: Giữa ánh nắng rực rỡ của buổi sớm, em chính là bông hoa đẹp nhất, rực rỡ, nổi bật nhất. Chính em là người làm cho sự sống quay trở về trong khu vườn tình của chúng ta.
    => Đề cao tuyệt đối vai trò của "em" trong câu chuyện tình của hai người. Chỉ cần em hiện diện, sự sống sẽ trở về, vạn vật như được hồi sinh và anh cũng trở nên yêu đời.
    Ảnh
    + Ý nghĩa (3. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Những yếu tố tượng trưng khiến bài thơ có nhiều khoảng trống giãn cách. Từ đó người đọc dùng trải nghiệm của chính mình đưa cảm xúc vào, tạo nên sức sống bền bỉ của bài thơ.
    Ảnh
    III. Tổng kết
    - Làm việc cá nhân
    III. Tổng kết
    Hình vẽ
    Em hãy trả lời câu hỏi sau:
    Trình bày những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Tình ca ban mai".
    Ảnh
    Ảnh
    1. Nội dung
    Ảnh
    1. Nội dung
    Những giai điệu vui tươi, ngọt ngào của bản tình ca về tình yêu, những âm điệu du dương, nhẹ nhàng và đằm thắm. Tính yêu của tuổi trẻ đầy rực rỡ, nồng cháy của một trái tim yêu thương, tha thiết và tin tưởng vào tình yêu của mình.
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    2. Nghệ thuật
    Biện pháp nghệ thuật: So sánh và xây dựng hình tượng thơ, hình ảnh thơ theo lối cấu trúc song hành. Sử dụng thể thơ 5 chữ độc đáo. Ngôn ngữ thơ giàu nhạc điệu và tinh tế. Ngòi bút uyên bác và tạo được cái riêng.
    Luyện tập
    Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Tập thơ nào dưới đây không phải của Chế Lan Viên? - a. Ánh sáng và phù sa - false - b. Hoa dọc chiến hào - true - c. Hoa ngày thường- chim báo bão - false - d. Những bài thơ đánh giặc - false - false - false
    Câu 2: Bài thơ Tình ca ban mai in trong tập thơ nào của Chế Lan Viên? - a. Hát theo mùa. - false - b. Hoa trên đá. - false - c. Ánh sáng và phù sa. - true - d. Hoa ngày thường, chim báo bão. - false - false - false
    Câu 3: Chế Lan Viên xây dựng tứ thơ tình gắn với thời gian nào trong ngày? - a. Buổi sáng, lúc ban mai - true - b. Buổi trưa - false - c. Buổi chiều - false - c. Buổi chiều - false - false - false
    Câu 4: Yếu tố nào dưới đây làm nên nét độc đáo cho bài thơ? - a. Sử dụng các yếu tố tượng trưng - false - b. Cấu trúc các dòng thơ - false - c. Nhịp 6/ 8, các thủ pháp nghệ thuật… - false - d. Cả A , B và C. - true - false - false
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng:
    HS sử dụng kĩ năng trình bày 1 phút: Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về tình yêu? Em thích nhất hình ảnh, dòng thơ hay khổ thơ nào trong bài thơ? Vì sao?
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng Kết:
    Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn chỉnh phần Luyện tập - Vận dụng. Chuẩn bị bài:"Bài 6. Thơ. Thực hành tiếng Việt trang 44".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓