Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2: Thơ Đường luật. Thực hành đọc hiểu: Câu cá mùa thu
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:02' 11-10-2022
Dung lượng: 2.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:02' 11-10-2022
Dung lượng: 2.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 2. Thực hành đọc hiểu CÂU CÁ MÙA THU (Thu điếu)
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Nguyễn Khuyến
Bài 2. Thực hành đọc hiểu CÂU CÁ MÙA THU (Thu điếu)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Nguyễn Khuyến
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả Nguyễn Khuyến.
Ảnh
Thời đại
Quê hương
Gia đình
Con người
Văn chương
Cuộc đời gắn liền với những thăng trầm của xã tắc. Thời đại nước còn vua mà đã mất chủ quyền.
Làng Và, Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam
Xuất thân từ gia đình nhà nho nghèo, hai bên nội ngoại đều có truyền thống khoa bảng.
Tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân sâu nặng.
Nghệ thuật: Trào phúng, trữ tình
- Châm biếm sự nhố nhăng, hữu danh vô thực. - Tình yêu làng cảnh, tình thương dân nghèo. - Tâm sự u hoài trước thời cuộc.
Nội dung:
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
a. Hoàn cảnh ra đời
Khi Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn.
b. Vị trí
Được đánh giá là “điển hình hơn cả”, là “nức danh nhất” trong chùm thơ thu nói riêng và thơ Nôm Nguyễn Khuyến nói chung.
c. Đề tài
Mùa thu - vừa quen thuộc vừa mới lạ
d. Thể loại
Thất ngôn bát cú Nôm Đường luật
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
Câu cá mùa thu (Thu điếu) Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo. (Nguyễn Khuyến)
e. Bố cục
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
Chia phần
Câu cá mùa thu (Thu điếu) Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo. (Nguyễn Khuyến)
e. Bố cục
4 PHẦN
Ảnh
Đề
Ảnh
Thực
Ảnh
Luận
Ảnh
Kết
Ảnh
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
II. Thực hành đọc hiểu văn bản
Thực hành đọc hiểu văn bản
II. Thực hành đọc hiểu văn bản
- Hai câu đề - Hai câu thực - Hai câu luận - Hai câu kết
1. Hai câu đề
Ảnh
1. Hai câu đề
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
- Không gian: “Ao” - không gian nhỏ, quen thuộc. - Trạng thái: “Lạnh lẽo” - cảm nhận bằng xúc giác: Cái lạnh lẽo tỏa ra từ mặt nước và tiết thu - Sắc nước: “Trong veo” - cảm nhận bằng thị giác: Tuyệt đối hóa độ trong của nước; gợi ra sự thanh sạch trong tâm hồn.
Hai câu đề
1. Hai câu đề
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Hình vẽ
Hình vẽ
- Thời gian: “Thu” thời gian có duyên với văn chương thời gian đặc biệt với Nguyễn Khuyến
tháng 6 năm Giáp Thân (1884), Nguyễn Khuyến vào Kinh sau khi bị ép nhận chức Tổng đốc nhưng kiên quyết khước từ; triều Nguyễn kí hiệp ước Patơnốt chấp nhận quyền bảo hộ của Pháp trên toàn cõi Việt Nam. Mùa thu năm đó, Tam Nguyên cáo quan về làng Yên Đổ. (Theo “Nguyễn Khuyến – tác phẩm”)
Ảnh
Hai câu đề
1. Hai câu đề
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Hình vẽ
Hình vẽ
- Sự vật: “Thuyền câu” + Số lượng: “Một” – Cô độc, lẻ loi + Kích cỡ: “Bé tẻo teo” – Cách diễn đạt theo lối tăng tiến -> Nhỏ, rất nhỏ
Ảnh
- Vần: “Eo” (Lạnh lẽo, trong veo, tẻo teo) -> Không gian như bị thu lại trong tầm mắt của người đi câu -> Sự vật như co lại trước cái lạnh mùa thu.
Hai câu đề
Ảnh
1. Hai câu đề
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Hình vẽ
Hình vẽ
Tiểu kết: Ngôn ngữ bình dị, tự nhiên, giàu sức biểu đạt
Đặc trưng của mùa thu
Đặc trưng của làng quê
2. Hai câu thực
2. Hai câu thực
Ảnh
- Điểm nhìn: Từ mặt nước ao thu, thi nhân nhìn ra xung quanh, bắt gặp sóng thu, lá thu
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
Hai câu thực
- Cảnh thu:
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
2. Hai câu thực
Ảnh
Sóng thu
Lá thu
- Màu sắc: “Biếc” – gam màu tươi sáng, quyện hoà giữa độ trong của nước và sắc xanh của trời. - Chuyển động: “Hơi gợn tí” – NT tăng tiến -> chuyển động nhẹ nhàng.
- Màu sắc: “Vàng” – gam màu đặc trưng, tín hiệu của mùa thu. - Chuyển động: “Khẽ đưa” – chao đưa khẽ khàng. - Sự kết hợp từ “khẽ đưa vèo”
Tiểu kết
Tiểu kết: Từ ngữ giàu chất tạo hình, phép đối tương hỗ.
Ảnh
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
2. Hai câu thực
3. Hai câu luận
3. Hai câu luận
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
Điểm nhìn: Có sự dịch chuyển từ cao xuống thấp, từ xa về gần -> Không gian nới mở thêm chiều cao và chiều sâu
Ảnh
Hai câu luận
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
3. Hai câu luận
Mây thu: “Lơ lửng” Mây xếp thành tầng, ở độ cao lưng chừng, chuyển động nhẹ, lững lờ như ngừng trôi. Trời thu: “Xanh ngắt” Hình ảnh đặc tả bầu trời thu Bắc Bộ cao vời vợi, khoáng đạt, trong xanh. Ngõ thu: “Ngõ trúc quanh co” màu xanh ôm trùm các chiều kích không gian “Vắng teo” – không một bóng người lại qua -> Yên bình, vắng lặng.
Tiểu kết
Tiểu kết: Nét vẽ đơn sơ, hình ảnh bình dị, thân thuộc. Cảnh vật tinh tế, không chỉ thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn của cuộc sống nông thôn xưa.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
3. Hai câu luận
4. Hai câu kết
- Thiên nhiên: Âm thanh: “Cá đâu đớp động” - Từ “đâu” đa cách hiểu + “Đâu” ~ đâu đó, đâu đây tiếng cá đớp động (có âm thanh) + “Đâu” ~ đâu có tiếng cá đớp động (không có âm thanh) -> Nếu có âm thanh thì đó là âm thanh quá nhỏ, mơ hồ - không đủ khuấy động không gian. -> Nếu không có âm thanh thì bức tranh hoàn toàn tĩnh lặng. -> Thủ pháp tương phản, lấy cái động để thức dậy cái tĩnh khẳng định cảnh thu vẫn vẹn nguyên trong trạng thái yên bình, vắng lặng.
4. Hai câu kết
Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Tâm trạng
- Con người: + Tư thế: “Tựa gối” – thu mình lại trong dáng vẻ suy tư + Hành động: “Buông cần” – thả lỏng, không chú tâm vào chuyện câu cá.
4. Hai câu kết
Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Ảnh
-> Thi nhân đối diện với thiên nhiên để lắng vào cõi suy tư, và cả cõi suy tư cũng chìm vào tĩnh lặng. Ngoại cảnh khắc đậm tâm cảnh. + Tâm trạng: Suy tư về thế sự Suy tư về con người Buồn đau, bất lực trước cảnh nước mất
Tiểu kết
Tiểu kết: Thủ pháp lấy động tả tĩnh Người đi câu trầm ngâm, chất chứa nhiều suy tư Tấm lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha
4. Hai câu kết
Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Ảnh
III. Tổng kết
Tổng kết
III. Tổng kết
Ảnh
TÌM TỪ NGỮ GẮN VÀO Ô TRỐNG PHÙ HỢP
Thể thơ
Thi đề
Thi liệu
Tài năng
Lạ
Quen
Thi pháp
Ngôn ngữ
Hình ảnh
Vần gieo
Trong
Thanh
Tĩnh
Nhân cách
Tấm lòng yêu quê
Nỗi đau thời thế
Tâm sự yêu nước
Đẹp
Buồn
Tổng kết
Ảnh
IV. Luyện tập, vận dụng
Luyện tập, vận dụng
IV. Luyện tập, vận dụng
Ảnh
Luyện tập, vận dụng
IV. Luyện tập, vận dụng.
- Nét chung: + Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật chữ Nôm + Quan sát tỉ mỉ, cảm nhận tinh tế + Ngôn ngữ tài hoa, bút pháp chấm phá + Bức tranh làng cảnh Bắc Bộ mùa thu - bình dị, đẹp mà buồn + Tấm lòng yêu quê, nỗi đau thời thế - tâm sự yêu nước kín đáo của tác giả
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ
BT 1: Từ những câu thơ của Nguyễn Khuyến trong bài “Câu cá mùa thu” anh/chị hãy tái hiện bức tranh mùa thu nông thôn Bắc Bộ bằng một đoạn văn miêu tả (khoảng 1/2 trang).
BT2: Trong bài “Ngày xuân dặn các con” Nguyễn Khuyến có viết: Sách vở ích gì cho buổi ấy Áo xiêm nghĩ lại thẹn thân già” “Sách vở ích gì”? Anh/chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 2/3 trang) để trả lời câu hỏi đó.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Nguyễn Khuyến
Bài 2. Thực hành đọc hiểu CÂU CÁ MÙA THU (Thu điếu)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Nguyễn Khuyến
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả Nguyễn Khuyến.
Ảnh
Thời đại
Quê hương
Gia đình
Con người
Văn chương
Cuộc đời gắn liền với những thăng trầm của xã tắc. Thời đại nước còn vua mà đã mất chủ quyền.
Làng Và, Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam
Xuất thân từ gia đình nhà nho nghèo, hai bên nội ngoại đều có truyền thống khoa bảng.
Tài năng, cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân sâu nặng.
Nghệ thuật: Trào phúng, trữ tình
- Châm biếm sự nhố nhăng, hữu danh vô thực. - Tình yêu làng cảnh, tình thương dân nghèo. - Tâm sự u hoài trước thời cuộc.
Nội dung:
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
a. Hoàn cảnh ra đời
Khi Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn.
b. Vị trí
Được đánh giá là “điển hình hơn cả”, là “nức danh nhất” trong chùm thơ thu nói riêng và thơ Nôm Nguyễn Khuyến nói chung.
c. Đề tài
Mùa thu - vừa quen thuộc vừa mới lạ
d. Thể loại
Thất ngôn bát cú Nôm Đường luật
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
Câu cá mùa thu (Thu điếu) Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo. (Nguyễn Khuyến)
e. Bố cục
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
Chia phần
Câu cá mùa thu (Thu điếu) Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo. (Nguyễn Khuyến)
e. Bố cục
4 PHẦN
Ảnh
Đề
Ảnh
Thực
Ảnh
Luận
Ảnh
Kết
Ảnh
2. Tác phẩm “Câu cá mùa thu”
II. Thực hành đọc hiểu văn bản
Thực hành đọc hiểu văn bản
II. Thực hành đọc hiểu văn bản
- Hai câu đề - Hai câu thực - Hai câu luận - Hai câu kết
1. Hai câu đề
Ảnh
1. Hai câu đề
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
- Không gian: “Ao” - không gian nhỏ, quen thuộc. - Trạng thái: “Lạnh lẽo” - cảm nhận bằng xúc giác: Cái lạnh lẽo tỏa ra từ mặt nước và tiết thu - Sắc nước: “Trong veo” - cảm nhận bằng thị giác: Tuyệt đối hóa độ trong của nước; gợi ra sự thanh sạch trong tâm hồn.
Hai câu đề
1. Hai câu đề
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Hình vẽ
Hình vẽ
- Thời gian: “Thu” thời gian có duyên với văn chương thời gian đặc biệt với Nguyễn Khuyến
tháng 6 năm Giáp Thân (1884), Nguyễn Khuyến vào Kinh sau khi bị ép nhận chức Tổng đốc nhưng kiên quyết khước từ; triều Nguyễn kí hiệp ước Patơnốt chấp nhận quyền bảo hộ của Pháp trên toàn cõi Việt Nam. Mùa thu năm đó, Tam Nguyên cáo quan về làng Yên Đổ. (Theo “Nguyễn Khuyến – tác phẩm”)
Ảnh
Hai câu đề
1. Hai câu đề
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Hình vẽ
Hình vẽ
- Sự vật: “Thuyền câu” + Số lượng: “Một” – Cô độc, lẻ loi + Kích cỡ: “Bé tẻo teo” – Cách diễn đạt theo lối tăng tiến -> Nhỏ, rất nhỏ
Ảnh
- Vần: “Eo” (Lạnh lẽo, trong veo, tẻo teo) -> Không gian như bị thu lại trong tầm mắt của người đi câu -> Sự vật như co lại trước cái lạnh mùa thu.
Hai câu đề
Ảnh
1. Hai câu đề
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Hình vẽ
Hình vẽ
Tiểu kết: Ngôn ngữ bình dị, tự nhiên, giàu sức biểu đạt
Đặc trưng của mùa thu
Đặc trưng của làng quê
2. Hai câu thực
2. Hai câu thực
Ảnh
- Điểm nhìn: Từ mặt nước ao thu, thi nhân nhìn ra xung quanh, bắt gặp sóng thu, lá thu
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
Hai câu thực
- Cảnh thu:
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
2. Hai câu thực
Ảnh
Sóng thu
Lá thu
- Màu sắc: “Biếc” – gam màu tươi sáng, quyện hoà giữa độ trong của nước và sắc xanh của trời. - Chuyển động: “Hơi gợn tí” – NT tăng tiến -> chuyển động nhẹ nhàng.
- Màu sắc: “Vàng” – gam màu đặc trưng, tín hiệu của mùa thu. - Chuyển động: “Khẽ đưa” – chao đưa khẽ khàng. - Sự kết hợp từ “khẽ đưa vèo”
Tiểu kết
Tiểu kết: Từ ngữ giàu chất tạo hình, phép đối tương hỗ.
Ảnh
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
2. Hai câu thực
3. Hai câu luận
3. Hai câu luận
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
Điểm nhìn: Có sự dịch chuyển từ cao xuống thấp, từ xa về gần -> Không gian nới mở thêm chiều cao và chiều sâu
Ảnh
Hai câu luận
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
3. Hai câu luận
Mây thu: “Lơ lửng” Mây xếp thành tầng, ở độ cao lưng chừng, chuyển động nhẹ, lững lờ như ngừng trôi. Trời thu: “Xanh ngắt” Hình ảnh đặc tả bầu trời thu Bắc Bộ cao vời vợi, khoáng đạt, trong xanh. Ngõ thu: “Ngõ trúc quanh co” màu xanh ôm trùm các chiều kích không gian “Vắng teo” – không một bóng người lại qua -> Yên bình, vắng lặng.
Tiểu kết
Tiểu kết: Nét vẽ đơn sơ, hình ảnh bình dị, thân thuộc. Cảnh vật tinh tế, không chỉ thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn của cuộc sống nông thôn xưa.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
3. Hai câu luận
4. Hai câu kết
- Thiên nhiên: Âm thanh: “Cá đâu đớp động” - Từ “đâu” đa cách hiểu + “Đâu” ~ đâu đó, đâu đây tiếng cá đớp động (có âm thanh) + “Đâu” ~ đâu có tiếng cá đớp động (không có âm thanh) -> Nếu có âm thanh thì đó là âm thanh quá nhỏ, mơ hồ - không đủ khuấy động không gian. -> Nếu không có âm thanh thì bức tranh hoàn toàn tĩnh lặng. -> Thủ pháp tương phản, lấy cái động để thức dậy cái tĩnh khẳng định cảnh thu vẫn vẹn nguyên trong trạng thái yên bình, vắng lặng.
4. Hai câu kết
Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Tâm trạng
- Con người: + Tư thế: “Tựa gối” – thu mình lại trong dáng vẻ suy tư + Hành động: “Buông cần” – thả lỏng, không chú tâm vào chuyện câu cá.
4. Hai câu kết
Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Ảnh
-> Thi nhân đối diện với thiên nhiên để lắng vào cõi suy tư, và cả cõi suy tư cũng chìm vào tĩnh lặng. Ngoại cảnh khắc đậm tâm cảnh. + Tâm trạng: Suy tư về thế sự Suy tư về con người Buồn đau, bất lực trước cảnh nước mất
Tiểu kết
Tiểu kết: Thủ pháp lấy động tả tĩnh Người đi câu trầm ngâm, chất chứa nhiều suy tư Tấm lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha
4. Hai câu kết
Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Ảnh
III. Tổng kết
Tổng kết
III. Tổng kết
Ảnh
TÌM TỪ NGỮ GẮN VÀO Ô TRỐNG PHÙ HỢP
Thể thơ
Thi đề
Thi liệu
Tài năng
Lạ
Quen
Thi pháp
Ngôn ngữ
Hình ảnh
Vần gieo
Trong
Thanh
Tĩnh
Nhân cách
Tấm lòng yêu quê
Nỗi đau thời thế
Tâm sự yêu nước
Đẹp
Buồn
Tổng kết
Ảnh
IV. Luyện tập, vận dụng
Luyện tập, vận dụng
IV. Luyện tập, vận dụng
Ảnh
Luyện tập, vận dụng
IV. Luyện tập, vận dụng.
- Nét chung: + Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật chữ Nôm + Quan sát tỉ mỉ, cảm nhận tinh tế + Ngôn ngữ tài hoa, bút pháp chấm phá + Bức tranh làng cảnh Bắc Bộ mùa thu - bình dị, đẹp mà buồn + Tấm lòng yêu quê, nỗi đau thời thế - tâm sự yêu nước kín đáo của tác giả
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ
BT 1: Từ những câu thơ của Nguyễn Khuyến trong bài “Câu cá mùa thu” anh/chị hãy tái hiện bức tranh mùa thu nông thôn Bắc Bộ bằng một đoạn văn miêu tả (khoảng 1/2 trang).
BT2: Trong bài “Ngày xuân dặn các con” Nguyễn Khuyến có viết: Sách vở ích gì cho buổi ấy Áo xiêm nghĩ lại thẹn thân già” “Sách vở ích gì”? Anh/chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 2/3 trang) để trả lời câu hỏi đó.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
DẶN DÒ
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất