Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2: Thơ Đường luật. Đọc: Tự tình
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:01' 11-10-2022
Dung lượng: 2.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:01' 11-10-2022
Dung lượng: 2.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 2. TỰ TÌNH
感谢您下载包图网平台上提供的PPT作品,为了您和包图网以及原创作者的利益,请勿复制、传播、销售,否则将承担法律责任!包图网将对作品进行维权,按照传播下载次数进行十倍的索取赔偿!
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2. TỰ TÌNH Hồ Xuân Hương
I. Đọc-Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Hồ Xuân Hương
I. Đọc _Tìm hiểu chung
Hình vẽ
1. Tác giả: Hồ Xuân Hương: - Cuộc đời: Quê ở Nghệ An, là thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời gặp nhiều bất hạnh, nhất là về đường tình duyên. - Con người: Sắc sảo, cá tính và rất có bản lĩnh “bất chấp mọi thói thường - dám viết dám làm không cần ai biết”.
Ảnh
Sự nghiệp thơ ca:
I. Đọc - Tìm hiểu chung
Hình vẽ
Ảnh
- Sự nghiệp thơ ca: + Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm + Thơ Nôm Hồ Xuân Hương là tiếng nói đấu tranh, thương cảm, đề cao giá trị và khát vọng của người phụ nữ. + Thơ Nôm đường luật có kết cấu nghệ thuật độc đáo, táo bạo và phá vỡ quy phạm trong thơ ca trung đại. → Được mệnh danh là “ Bà chúa thơ Nôm”.
2. Bài thơ “Tự tình”
Hình vẽ
2. Bài thơ “Tự tình”
Ảnh
- Xuất xứ
Tự tình “ II” nằm trong chùm ba bài thơ “ Tự Tình” trích trong tập “Lưu Hương Ký”.
- Thể loại Thơ Nôm đường luật, viết theo thể thất ngôn bát cú.
- Nhan đề “Tự tình”: bày tỏ tâm trạng, cảm xúc, tình cảm của người viết .
=> Đây là những lời tâm sự, giãi bày lòng mình trước duyên phận muộn màng buồn tủi lỡ dở cùng niềm khao khát hạnh phúc của nữ sĩ dưới một áp lực của xã hội phong kiến phụ quyền.
Tự tình II
Hình vẽ
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh. Vầng trăng bóng xế, khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đấy, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ chút con con.
Tự tình II
Ảnh
Ảnh
Đề
Ảnh
Thực
Ảnh
Luận
Ảnh
Kết
Bố cục
Hình vẽ
Bố cục
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Đề
Thực
Luận
Kết
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
II. Đọc hiểu văn bản
1. Hai câu đề:
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Hai câu đề:
Tiếng nói bi kịch về thân phận người phụ nữ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
=> Tâm trạng của người phụ nữ phấp phỏng, rối bời vì ý thức sâu sắc trước sự trôi chảy khốc liệt của thời gian, của đời người.
Hai câu đề
II. Đọc – Hiểu:
1. Hai câu đề:
Tiếng nói bi kịch về thân phận người phụ nữ
Ảnh
Trơ
cái hồng nhan
với nước non
Ảnh
Động từ: “Trơ” + biện pháp đảo ngữ. + Sự trơ trọi, lẻ bóng, cô đơn + Trơ lì--> sự thách thức
Ảnh
Vô tận của không gian, xã hội
Ảnh
“Cái” kết hợp “hồng nhan” chỉ người phụ nữ tài sắc nhưng mang hàm ý rẻ rúng, đầy mỉa mai.
=> Trơ cái hồng nhan” là nỗi đau của HXH- sự tủi hổ, bẽ bàng khi duyên tình không trọn, duyên phận chẳng vẹn toàn.
Hai câu đề
II. Đọc – Hiểu:
1. Hai câu đề:
“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non”
Ảnh
Trơ
cái
hồng nhan
><
với nước non
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
=> Hai câu đề đã tạc vào không gian, thời gian hình tượng một người đàn bà trầm uất, đang đối diện với chính mình.
2. Hai câu thực:
2. Hai câu thực: Nỗi đau thân phận trong cái cô đơn
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
“say lại tỉnh” -> vòng quẩn quanh
=> Uống rượu mong giải sầu nhưng không được, Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.
“Trăng khuyết”: chưa tròn
=> Tuổi xuân đã đi qua nhưng tình duyên vẫn chưa trọn vẹn
Người say lại tỉnh >< trăng khuyết vẫn khuyết
=> Hai câu đối thanh nghịch ý , bởi con người muốn thay đổi mà hoàn cảnh cứ ỳ ra khiến con người càng cô đơn, chán chường và tuyệt vọng.
=> Nỗi xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng của một người phụ nữ tài hoa, ý thức sâu sắc về tình cảnh của bản thân.
3. Hai câu luận:
3. Hai câu luận: Sự phản kháng và khát vọng sống mạnh mẽ của nhà thơ
Đối lập, tương phản: Rêu từng đám Mặt đất Đá mấy hòn > < Chân mây Cá thể nhỏ bé Vũ trụ rộng lớn
Hình vẽ
rêu.
Nhỏ bé, hèn mọn, mềm yếu ->không chịu khuất phục.
đá.
Rắn chắc nhưng giờ đây dường như nó cứng hơn, nhọn hơn để đâm toạc chân mây.
xiên, đâm.
Các động từ mạnh kết hợp với bổ ngữ “ngang, toạc” + Biện pháp đảo ngữ: thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh, phản kháng.
=> Mượn sức sống mãnh liệt của thiên nhiên, nhà thơ thể hiện sự phản kháng đầy mạnh mẽ, táo bạo nữ quyền.
4. Hai câu kết
4. Hai câu kết: Nỗi buồn trước thời gian và ước muốn của thi nhân.
Ảnh
Ngán: ngán ngẫm, chán chường, là sự mệt mỏi, buông xuôi trước thân phận, cuộc đời.
Ảnh
Xuân 1 : mùa xuân đất trời –tuần hoàn - vô hạn Xuân 2: tuổi xuân con người – hữu hạn
Ảnh
Ảnh
- Hai từ lại là phép đồng âm khác nghĩa + Lại (1): Là phụ từ có nghĩa là thêm một lần nữa + Lại (2): Là động từ nghĩa là trở lại
=> Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về tuổi xuân qua đi không trở lại, nhưng mùa xuân của đất trời vẫn cứ tuần hoàn.
Ảnh
Hai câu kết
4. Hai câu kết: Nỗi buồn trước thời gian và ước muốn của thi nhân.
“Mảnh tình – san sẻ - tí – con con”
- Mảnh: nhỏ bé -> san sẻ -> vụn vặt (con con)
=> Thủ pháp tăng tiến làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn, tội nghiệp hơn.
* Mảnh tình càng bé thì nỗi đau càng tăng và đọng lại là dư vị xót xa, cay đắng về duyên phận hẩm hiu, lận đận của người phụ nữ lẽ mọn. Đây cũng chính là thân phận, nỗi thống khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa.
III. Tổng kết
Tổng kết
III. Tổng kết
1. Nghệ thật: - Từ ngữ, hình ảnh giản dị,nhưng giàu sức biểu cảm, táo bạo, in đậm cá tinh sáng tạo của nữ sĩ. - Biện pháp đảo ngữ, tăng tiến, đối, sử dụng từ láy.
2. Nội dung: Tâm trạng cô đơn, buồn tủi, mỉa mai phẫn uất trước duyên phận éo le ngang trái, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nhà thơ.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
感谢您下载包图网平台上提供的PPT作品,为了您和包图网以及原创作者的利益,请勿复制、传播、销售,否则将承担法律责任!包图网将对作品进行维权,按照传播下载次数进行十倍的索取赔偿!
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2. TỰ TÌNH Hồ Xuân Hương
I. Đọc-Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Hồ Xuân Hương
I. Đọc _Tìm hiểu chung
Hình vẽ
1. Tác giả: Hồ Xuân Hương: - Cuộc đời: Quê ở Nghệ An, là thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời gặp nhiều bất hạnh, nhất là về đường tình duyên. - Con người: Sắc sảo, cá tính và rất có bản lĩnh “bất chấp mọi thói thường - dám viết dám làm không cần ai biết”.
Ảnh
Sự nghiệp thơ ca:
I. Đọc - Tìm hiểu chung
Hình vẽ
Ảnh
- Sự nghiệp thơ ca: + Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm + Thơ Nôm Hồ Xuân Hương là tiếng nói đấu tranh, thương cảm, đề cao giá trị và khát vọng của người phụ nữ. + Thơ Nôm đường luật có kết cấu nghệ thuật độc đáo, táo bạo và phá vỡ quy phạm trong thơ ca trung đại. → Được mệnh danh là “ Bà chúa thơ Nôm”.
2. Bài thơ “Tự tình”
Hình vẽ
2. Bài thơ “Tự tình”
Ảnh
- Xuất xứ
Tự tình “ II” nằm trong chùm ba bài thơ “ Tự Tình” trích trong tập “Lưu Hương Ký”.
- Thể loại Thơ Nôm đường luật, viết theo thể thất ngôn bát cú.
- Nhan đề “Tự tình”: bày tỏ tâm trạng, cảm xúc, tình cảm của người viết .
=> Đây là những lời tâm sự, giãi bày lòng mình trước duyên phận muộn màng buồn tủi lỡ dở cùng niềm khao khát hạnh phúc của nữ sĩ dưới một áp lực của xã hội phong kiến phụ quyền.
Tự tình II
Hình vẽ
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh. Vầng trăng bóng xế, khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đấy, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ chút con con.
Tự tình II
Ảnh
Ảnh
Đề
Ảnh
Thực
Ảnh
Luận
Ảnh
Kết
Bố cục
Hình vẽ
Bố cục
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Đề
Thực
Luận
Kết
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
II. Đọc hiểu văn bản
1. Hai câu đề:
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Hai câu đề:
Tiếng nói bi kịch về thân phận người phụ nữ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
=> Tâm trạng của người phụ nữ phấp phỏng, rối bời vì ý thức sâu sắc trước sự trôi chảy khốc liệt của thời gian, của đời người.
Hai câu đề
II. Đọc – Hiểu:
1. Hai câu đề:
Tiếng nói bi kịch về thân phận người phụ nữ
Ảnh
Trơ
cái hồng nhan
với nước non
Ảnh
Động từ: “Trơ” + biện pháp đảo ngữ. + Sự trơ trọi, lẻ bóng, cô đơn + Trơ lì--> sự thách thức
Ảnh
Vô tận của không gian, xã hội
Ảnh
“Cái” kết hợp “hồng nhan” chỉ người phụ nữ tài sắc nhưng mang hàm ý rẻ rúng, đầy mỉa mai.
=> Trơ cái hồng nhan” là nỗi đau của HXH- sự tủi hổ, bẽ bàng khi duyên tình không trọn, duyên phận chẳng vẹn toàn.
Hai câu đề
II. Đọc – Hiểu:
1. Hai câu đề:
“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non”
Ảnh
Trơ
cái
hồng nhan
><
với nước non
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
=> Hai câu đề đã tạc vào không gian, thời gian hình tượng một người đàn bà trầm uất, đang đối diện với chính mình.
2. Hai câu thực:
2. Hai câu thực: Nỗi đau thân phận trong cái cô đơn
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
“say lại tỉnh” -> vòng quẩn quanh
=> Uống rượu mong giải sầu nhưng không được, Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn.
“Trăng khuyết”: chưa tròn
=> Tuổi xuân đã đi qua nhưng tình duyên vẫn chưa trọn vẹn
Người say lại tỉnh >< trăng khuyết vẫn khuyết
=> Hai câu đối thanh nghịch ý , bởi con người muốn thay đổi mà hoàn cảnh cứ ỳ ra khiến con người càng cô đơn, chán chường và tuyệt vọng.
=> Nỗi xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng của một người phụ nữ tài hoa, ý thức sâu sắc về tình cảnh của bản thân.
3. Hai câu luận:
3. Hai câu luận: Sự phản kháng và khát vọng sống mạnh mẽ của nhà thơ
Đối lập, tương phản: Rêu từng đám Mặt đất Đá mấy hòn > < Chân mây Cá thể nhỏ bé Vũ trụ rộng lớn
Hình vẽ
rêu.
Nhỏ bé, hèn mọn, mềm yếu ->không chịu khuất phục.
đá.
Rắn chắc nhưng giờ đây dường như nó cứng hơn, nhọn hơn để đâm toạc chân mây.
xiên, đâm.
Các động từ mạnh kết hợp với bổ ngữ “ngang, toạc” + Biện pháp đảo ngữ: thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh, phản kháng.
=> Mượn sức sống mãnh liệt của thiên nhiên, nhà thơ thể hiện sự phản kháng đầy mạnh mẽ, táo bạo nữ quyền.
4. Hai câu kết
4. Hai câu kết: Nỗi buồn trước thời gian và ước muốn của thi nhân.
Ảnh
Ngán: ngán ngẫm, chán chường, là sự mệt mỏi, buông xuôi trước thân phận, cuộc đời.
Ảnh
Xuân 1 : mùa xuân đất trời –tuần hoàn - vô hạn Xuân 2: tuổi xuân con người – hữu hạn
Ảnh
Ảnh
- Hai từ lại là phép đồng âm khác nghĩa + Lại (1): Là phụ từ có nghĩa là thêm một lần nữa + Lại (2): Là động từ nghĩa là trở lại
=> Nỗi đau về thân phận lẽ mọn, ngán ngẩm về tuổi xuân qua đi không trở lại, nhưng mùa xuân của đất trời vẫn cứ tuần hoàn.
Ảnh
Hai câu kết
4. Hai câu kết: Nỗi buồn trước thời gian và ước muốn của thi nhân.
“Mảnh tình – san sẻ - tí – con con”
- Mảnh: nhỏ bé -> san sẻ -> vụn vặt (con con)
=> Thủ pháp tăng tiến làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn, tội nghiệp hơn.
* Mảnh tình càng bé thì nỗi đau càng tăng và đọng lại là dư vị xót xa, cay đắng về duyên phận hẩm hiu, lận đận của người phụ nữ lẽ mọn. Đây cũng chính là thân phận, nỗi thống khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa.
III. Tổng kết
Tổng kết
III. Tổng kết
1. Nghệ thật: - Từ ngữ, hình ảnh giản dị,nhưng giàu sức biểu cảm, táo bạo, in đậm cá tinh sáng tạo của nữ sĩ. - Biện pháp đảo ngữ, tăng tiến, đối, sử dụng từ láy.
2. Nội dung: Tâm trạng cô đơn, buồn tủi, mỉa mai phẫn uất trước duyên phận éo le ngang trái, khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nhà thơ.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
- Chuẩn bị nội dung bài sau
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất