Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 6. Thơ. Đây thôn Vĩ Dạ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:28' 18-06-2024
    Dung lượng: 57.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 6. THƠ. ĐÂY THÔN VĨ DẠ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    BÀI 6. THƠ
    Nguyễn Quang Thiều
    Thực hành đọc hiểu:
    ĐÂY THÔN VĨ DẠ
    Hàn Mặc Tử
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Em hãy xem video sau và cho biết cảm nhận của bản thân về xứ Huế và con người nơi đây.
    I. Tìm hiểu chung
    - Làm việc cá nhân
    I. Tìm hiểu chung
    Em hãy trả lời câu hỏi sau:
    Hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả Hàn Mặc Tử, bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ".
    Ảnh
    Ảnh
    1. Tác giả
    Ảnh
    1. Tác giả
    Tên khai sinh: Nguyễn Trọng Trí. Quê quán: Quảng Bình. Ông có một số phận đau thương và bất hanh đến nghiệt ngã. Phong cách sáng tác: Phức tạp, bí ẩn với sự luân chuyển của ba hình tượng trăng - máu - hồn. Hồn thơ vừa trong trẻo, tinh khiết, vừa đau đớn hướng về cuộc sống trần thế.
    Hình vẽ
    2. Tác phẩm
    2. Tác phẩm
    Sáng tác: Năm 1938, in trong tập "Thơ Điên". Cảm hứng: Được viết khi tác giả đã lâm bệnh và được Hoàng Thị Kim Cúc - người con gái xứ Huế mà ông dành tình cảm đặc biệt gửi tấm bưu ảnh hỏi thăm ông.
    Ảnh
    + Bố cục
    - Bố cục:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khổ 1: Cảnh ban mai thôn Vĩ Dạ. Khổ 2: Cảnh sông nước đêm trăng. Khổ 3: Tâm tình của thi nhân.
    II. Tìm hiểu chi tiết
    1. Nhan đề
    1. Nhan đề
    Hình vẽ
    Em hãy trả lời câu hỏi sau:
    Nêu ý nghĩa nhan đề "Đây thôn Vĩ Dạ".
    Ảnh
    Ảnh
    + tiếp (1. Nhan đề)
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ban đầu có tên là "Ở đây thôn Vĩ Dạ"
    Sau đổi tên thành "Đây thôn Vĩ Dạ"
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Nhắc tới:
    Miền không gian: Thôn Vĩ. Khoảng t/gian: Ở hiện tại.
    -> Là cái nhìn một chiều. -> Đơn thuần là một bức tranh phong cảnh.
    Ý nghĩa: Lớp nghĩa tả thực phong cảnh; Gợi được cả chiều sâu của tâm trạng - thôn Vĩ trong quá khứ.
    -> Là bức tranh phong cảnh cũng chính là bức tranh của tâm trạng.
    Ảnh
    Ảnh
    2. Cấu tứ bài thơ
    2. Cấu tứ bài thơ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bức tranh thôn Vĩ ở khổ 1 có đặc điểm gì? Bức tranh đó được nhìn từ con mắt của ai? Qua đó, ta thấy được tâm trạng gì của nhân vật trữ tình? Bức tranh thiên nhiên ở khổ 2 có điểm nào khác so với khổ 1? Sự khác biệt đó cho biết điều gì về tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình? Qua ba câu hỏi trong ba khổ thơ, hãy nêu nhận xét của em về cách cấu tứ của bài thơ.
    Thảo luận và trả lời câu hỏi:
    a. Bức tranh thiên nhiên xứ Huế
    Ảnh
    a. Bức tranh thiên nhiên xứ Huế
    "Nắng hàng cau, nắng mới lên"; "Vườn ai mướt ... như ngọc"; "Lá trúc che ngang mặt chữ điền".
    -> Bức tranh được nhìn từ con mắt của nhân vật trữ tình. => Tâm trạng nhớ nhung, khao khát được về thăm thôn Vĩ của tác giả.
    Hình vẽ
    + Bức tranh sông nước đêm trăng, nhuốm màu buồn bã, thê lương
    a. Bức tranh thiên nhiên xứ Huế
    "Gió theo lối gió, mây đường mây" "Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay" "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó".
    => Tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình có sự thay đổi từ vui vẻ đến buồn bã, từ khao khát mong đợi đến nhớ nhung, đau đớn.
    Hình vẽ
    Ảnh
    b. Tâm trạng nhân vật trữ tình
    Hình vẽ
    b. Tâm trạng nhân vật trữ tình
    Lời mời về chơi thôn Vĩ.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Lời của người thôn Vĩ hỏi tác giả.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Lời trách móc của người thôn Vĩ vì quá lâu chưa thấy Hàn về thăm.
    Lời của tác giả tự hỏi chính mính.
    Ảnh
    Câu hỏi trên thể hiện nỗi nhớ thôn Vĩ da diết cũng như mong muốn được về chơi thôn Vĩ của tác giả.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    + Câu hỏi thứ hai
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    b. Tâm trạng nhân vật trữ tình
    Hình vẽ
    Toát lên niềm hy vọng đầy khắc khoải.
    Hình vẽ
    Đó là khát khao, được giao duyên, được hội ngộ của nhà thơ gửi gắm qua chữ "kịp".
    Ảnh
    Ảnh
    + Câu hỏi thứ ba
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Là lời nv trữ tình vừa là để hỏi người và vừa để hỏi mình. Vừa gần gũi vừa xa xăm, vừa hoài nghi vừa như giận hờn, trách móc. Đại từ phiếm chỉ "ai" làm tăng thêm nỗi cô đơn, trống vắng của một tâm hồn khát khao được sống, được yêu.
    Ảnh
    b. Tâm trạng nhân vật trữ tình
    + Nhận xét cấu tứ của văn bản
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Vận động từ mạch cảm xúc của nghệ sĩ trước bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ Dạ. Đến bức tranh sông nước đêm trăng. Kết thúc là khát vọng tình yêu, cuộc sống.
    Ảnh
    3. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ
    3. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Trong bài thơ "Nhớ thương", Hàn Mặc Tử khắc hoạ tâm trạng của người cung nữ thông qua hình ảnh đối lập giữa "ngoài kia" và "trong đây". Theo em, sự đối lập không gian được thể hiện thế nào trong Đây thôn Vĩ Dạ? Ý nghĩa của sự đối lập này là gì? Nêu nhận xét của em về tác dụng của một yếu tố tượng trưng trong bài thơ.
    Thảo luận và trả lời câu hỏi:
    + Nhớ thương (Hàn Mặc Tử)
    Ảnh
    - Nhớ thương (Hàn Mặc Tử):
    a. Hình tượng "thôn Vĩ"
    Ảnh
    a. Hình tượng "thôn Vĩ"
    Mang đến một không gian dịu dàng, thơ mộng và thanh khiết. Hình ảnh một cộng đồng nhỏ bé, mỗi ngôi nhà trong thôn đều như một phần của cảnh quê hương, cùng hoà quyện trong vẻ đẹp và yên bình của đêm yên tĩnh.
    => Là biểu tượng của quê hương và bình yên, tạo nên không gian thiên nhiên mộng mơ, nơi tác giả có những kỉ niệm và tình cảm đậm sâu.
    b. Đối lập không gian - thời gian
    b. Đối lập không gian - thời gian
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Cảnh vật thiên nhiên hiện lên thật đẹp, căng tràn sức sống, tươi xanh. Cảnh vật mang vẻ đẹp thành cao, dịu dàng.
    => Cảm giác sảng khoái, êm đềm, du dương.
    Hình vẽ
    Bức tranh thiên nhiên nhuốm màu tâm trạng. Cảnh vật vẫn đẹp nhưng lại ẩn chứa nỗi buồn, mang dáng dấp chia lìa.
    => Gợi trong lòng người đọc sự xót xa, man mác đến nhói lòng.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    III. Tổng kết
    - Làm việc cá nhân
    III. Tổng kết
    Hình vẽ
    Em hãy trả lời câu hỏi sau:
    Trình bày những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Đây thôn Vĩ Dạ".
    Ảnh
    Ảnh
    1. Nội dung
    Ảnh
    1. Nội dung
    Cả bài thơ là bức tranh thôn Vĩ vừa mang vẻ đẹp rất thực với tất cả nét trong sáng, tinh khôi với tất cả nét trong sáng, tinh khôi, thơ mộng rất đặc trưng cho xứ Huế nhưng cũng rất mơ hồ, hư ảo... được miêu tả qua tâm tưởng của nhà thơ. Qua đó còn thể hiện tình yêu thiết tha đối với xứ Huế, với quê hương của nhà thơ, mà còn thể hiện khát vọng sống mãnh liệt của Hà Mặc Tử.
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    2. Nghệ thuật
    Cảm xúc nổi bật của bài thơ là niềm đau thương nhưng mạch thơ tự do, phóng túng. Cảm xúc tinh tế, ngòi bút tài hoa, bút pháp gợi tả với những hình ảnh biểu tượng mở ra khoảng trống mênh mang để người đọc tự suy ngẫm và cảm nhận. Ngôn từ trong sáng tinh tế, có khả năng gợi hình, gợi cảm cao.
    Luyện tập
    Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Câu thơ nào trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ? - A. "Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên". - false - B. "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" - true - C. "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" - false - D. "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" - false - false - false
    Câu 2: Hình thức câu trùng điệp ở khổ thơ cuối “Mơ khách đường xa, khách đường xa” không nhằm dụng ý nào trong các dụng ý sau? - A. Làm cho khoảng cách không gian thêm cách xa vời vợi ngàn trùng - false - B. Thể hiện một niềm sợ hãi không gian - true - C. Thể hiện một niềm khao khát hội ngộ cháy bỏng - false - D. Làm cho hình ảnh “khách đường xa” càng có sức vẫy gọi - false - false - false
    Câu 3: “Lòng khát khao sống và nỗi lo sợ chia xa” là một trong những nội dung của khổ thơ thứ mấy? - A. Khổ 1 - false - B. Khổ 2 - true - C. Khổ 3 - false - false - false - false
    Câu 4: Ngôn ngữ trong bài thơ có nét đặc sắc là gì? - A. Tinh tế, giàu tính liên tưởng. - true - B. Sáng tạo, giàu hình tượng. - false - C. Bình dị, gần gũi với đời thường. - false - D. Giản dị, sống động, hóm hỉnh. - false - false - false
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng:
    Từ nội dung của bài thơ, em hãy rút ra một bài học có ý nghĩa?
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng Kết:
    Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn chỉnh phần Luyện tập - Vận dụng. Chuẩn bị bài:"Bài 6. Thơ. Tình ca ban mai".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓