Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Thị trường lao động
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:54' 20-06-2024
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:54' 20-06-2024
Dung lượng: 3.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
Bộ sách Cánh diều
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Ảnh
Trả lời
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
TOP 5 NGÀNH NGHỀ CÓ NHU CẦU TUYỂN DỤNG CAO TRONG TƯƠNG LAI
Marketing
Công nghệ thông tin
Tư vấn tâm lí xã hội
Giáo dục
Du lịch
Khái niệm lao động
1, Khái niệm lao động
Ảnh
KHÁI NIỆM LAO ĐỘNG
Hình vẽ
1
Câu hỏi
Ảnh
Trả lời
Ảnh
Người lao động trong các hình ảnh và thông tin trên đang tiến hành hoạt động lao động sản xuất là: - Người công nhân xây dựng đang làm việc tại công trường. - Người thợ may đang làm việc tại xưởng sản xuất. - Người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.
Người lao động tham gia lao động vào các ngành nghề đó nhằm mục đích tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
a/
b/
TRẢ LỜI
Ghi nhớ 1
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
GHI NHỚ
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội.
Ghi nhớ 2
Ảnh
Ảnh
Lao động được coi là yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí tương tự như việc sử dụng các yếu tố sản xuất khác
Lực lượng lao động là một bộ phận của dân số, là người được hưởng thụ lợi ích của quá trình phát triển.
Trong hoạt động sản xuất
Ghi nhớ 3
Hình vẽ
Khái niệm người lao động
Ảnh
Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Khái niệm thị trường lao động
2, Khái niệm thị trường LĐ
Ảnh
Hình vẽ
2
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Câu hỏi
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp trong mục 2 SGK tr. 21,22 và trả lời câu hỏi
Ảnh
Trả lời a,b
a. - Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. - Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
b. - Quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết. - Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được xác lập và tiến hành dựa trên cơ sở sự thương lượng, thỏa thuận giữa hai bên.
Trả lời c,d
c. Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo cho người lao động được: quyền nghỉ ngơi; quyền tự do liên kết; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động. d. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công; tiền lương; điều kiện lao động; quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trả lời d
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau: + Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động. + Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động. + Công việc và địa điểm làm việc. + Thời hạn của hợp đồng lao động. + Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. + Chế độ nâng bậc, nâng lương. + Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. + Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động. + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. + Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Ghi nhớ
Ảnh
Khái niệm về thị trường lao động:
Thị trường lao động (hoặc thị trường sức lao động) là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động (người lao động làm thuê) và người mua sức lao động (người sử dụng sức lao động), thông qua các hình thức thoà thuận về giá cả (tiền công, tiền lương) và các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở một hợp đồng lao động bằng văn bản, bằng miệng, hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thoả thuận khác.
Đặc điểm của thị trường lao động
Thị trường lao động được câu thành bởi ba yếu tố: cung, cầu và giá cả sức lao động. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền tự do mua, bán sức lao động được đảm bảo bằng luật pháp và hệ thống các chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường.
Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường
3, Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường
Ảnh
03
XU HƯỚNG TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG
Ghi nhớ
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.
Lao động.
Làm việc.
Việc làm.
Khởi nghiệp.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là
thị trường việc làm.
thị trường lao động.
trung tâm giới thiệu việc làm.
trung tâm môi giới việc làm.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?
3 yếu tố.
4 yếu tố.
5 yếu tố.
6 yếu tố.
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
Lượng cung.
Lượng cầu.
Giá cả sức lao động.
Chất lượng lao động.
Câu 5
Bài tập trắc nghiệm
Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021? Thông tin.Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 6
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?
Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
Thiếu hụt lực lượng lao động.
Cả hai phương án A, B đều đúng.
Cả hai phương án A, B đều sai.
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
LÀM BÀI TẬP TRONG SGK, VBT
TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI 4 VIỆC LÀM
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11
Bộ sách Cánh diều
Mở đầu
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Ảnh
Trả lời
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
TOP 5 NGÀNH NGHỀ CÓ NHU CẦU TUYỂN DỤNG CAO TRONG TƯƠNG LAI
Marketing
Công nghệ thông tin
Tư vấn tâm lí xã hội
Giáo dục
Du lịch
Khái niệm lao động
1, Khái niệm lao động
Ảnh
KHÁI NIỆM LAO ĐỘNG
Hình vẽ
1
Câu hỏi
Ảnh
Trả lời
Ảnh
Người lao động trong các hình ảnh và thông tin trên đang tiến hành hoạt động lao động sản xuất là: - Người công nhân xây dựng đang làm việc tại công trường. - Người thợ may đang làm việc tại xưởng sản xuất. - Người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.
Người lao động tham gia lao động vào các ngành nghề đó nhằm mục đích tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
a/
b/
TRẢ LỜI
Ghi nhớ 1
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
GHI NHỚ
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội.
Ghi nhớ 2
Ảnh
Ảnh
Lao động được coi là yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí tương tự như việc sử dụng các yếu tố sản xuất khác
Lực lượng lao động là một bộ phận của dân số, là người được hưởng thụ lợi ích của quá trình phát triển.
Trong hoạt động sản xuất
Ghi nhớ 3
Hình vẽ
Khái niệm người lao động
Ảnh
Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Khái niệm thị trường lao động
2, Khái niệm thị trường LĐ
Ảnh
Hình vẽ
2
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Câu hỏi
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp trong mục 2 SGK tr. 21,22 và trả lời câu hỏi
Ảnh
Trả lời a,b
a. - Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. - Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
b. - Quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết. - Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được xác lập và tiến hành dựa trên cơ sở sự thương lượng, thỏa thuận giữa hai bên.
Trả lời c,d
c. Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo cho người lao động được: quyền nghỉ ngơi; quyền tự do liên kết; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động. d. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công; tiền lương; điều kiện lao động; quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trả lời d
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau: + Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động. + Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động. + Công việc và địa điểm làm việc. + Thời hạn của hợp đồng lao động. + Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. + Chế độ nâng bậc, nâng lương. + Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. + Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động. + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. + Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Ghi nhớ
Ảnh
Khái niệm về thị trường lao động:
Thị trường lao động (hoặc thị trường sức lao động) là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động (người lao động làm thuê) và người mua sức lao động (người sử dụng sức lao động), thông qua các hình thức thoà thuận về giá cả (tiền công, tiền lương) và các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở một hợp đồng lao động bằng văn bản, bằng miệng, hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thoả thuận khác.
Đặc điểm của thị trường lao động
Thị trường lao động được câu thành bởi ba yếu tố: cung, cầu và giá cả sức lao động. Thị trường lao động có thể hoạt động hiệu quả khi các quyền tự do mua, bán sức lao động được đảm bảo bằng luật pháp và hệ thống các chính sách liên quan đến quyền, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia thị trường.
Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường
3, Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường
Ảnh
03
XU HƯỚNG TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG
Ghi nhớ
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.
Lao động.
Làm việc.
Việc làm.
Khởi nghiệp.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là
thị trường việc làm.
thị trường lao động.
trung tâm giới thiệu việc làm.
trung tâm môi giới việc làm.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?
3 yếu tố.
4 yếu tố.
5 yếu tố.
6 yếu tố.
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?
Lượng cung.
Lượng cầu.
Giá cả sức lao động.
Chất lượng lao động.
Câu 5
Bài tập trắc nghiệm
Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021? Thông tin.Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 6
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6: Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng nào?
Gia tăng tình trạng thất nghiệp.
Thiếu hụt lực lượng lao động.
Cả hai phương án A, B đều đúng.
Cả hai phương án A, B đều sai.
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
LÀM BÀI TẬP TRONG SGK, VBT
TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI 4 VIỆC LÀM
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất