Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7: Thế giới cổ tích-Thực hành tiếng Việt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:52' 07-12-2021
    Dung lượng: 711.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 7. Thực hành Tiếng Việt
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 7 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
    I. Nghĩa của từ
    1. Nghĩa của từ
    1. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. VD: - Thủy phủ: Dinh dự dưới nước, nơi ở của thủy thần. - Sinh nhai: Kiếm sống.
    Ảnh
    2. Hiểu nghĩa của từ bằng cách
    2. Hiểu nghĩa của từ bằng cách:
    - Tra từ điển; - Suy đoán nghĩa của từ nhờ nghĩa của những yếu tố tạo nên nó. VD: gia tài. + gia: nhà + tài: của cải. - Dựa vào từ ngữ xung quanh để suy đoán nghĩa.
    Ảnh
    II. Luyện tập
    Bài tập 1
    Nghĩa của từ ngữ: Mô hình: gia + X - gia tiên: tổ tiên của gia đình - gia cảnh: hoàn cảnh gia đình gia cảnh khó khăn. - gia truyền: ông bà các đời trước truyền lại - gia sản: tài sản của một gia đình - gia súc: thú nuôi trong nhà
    Bài tập 1. Đoán nghĩa của các từ ngữ sau: gia cảnh, gia bảo, gia chủ, gia dụng, gia đạo, gia sản. Lý giải cách của em để biết được nghĩa của các từ ngữ đó.
    Các từ Hán Việt khác có cùng cấu tạo, như: gia quy gia pháp, gia phả, gia bảo,...
    Bài tập 2a
    Bài tập 2. Đọc đoạn trích sau, vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn để suy đoán nghĩa của từ ngữ in đậm. Lí giải cách suy đoán của em để biết được nghĩa của các từ đó.
    a. Thạch Sanh đã xả xác nó ra thành hai mảnh. Trăn tinh hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ và để lại bên mình một bộ cung tên màu vàng.
    => Hiện nguyên hình: trở về hình ảnh của mình vốn có.
    Ảnh
    Bài tập 2b
    Bài tập 2. Đọc đoạn trích sau, vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn để suy đoán nghĩa của từ ngữ in đậm. Lí giải cách suy đoán của em để biết được nghĩa của các từ đó.
    b. Hồn trăn tinh và đại bàng lang thang, một hôm gặp nhau tìm cách báo thù Thạch Sanh. Chúng vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới quẳng ở gốc đa để vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.
    => Vu vạ: đổ tội cho người khác (tội mà người đó không làm).
    Ảnh
    Bài tập 2c
    Bài tập 2. Đọc đoạn trích sau, vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn để suy đoán nghĩa của từ ngữ in đậm. Lí giải cách suy đoán của em để biết được nghĩa của các từ đó.
    c. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai bắt giam tất cả hai mẹ con Lý Thông lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng rộng lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn.
    => Rộng lượng: ha thứ, cảm thông vớinhững sai lầm, tội lỗi,... của người khác
    Ảnh
    Bài tập 2d
    Bài tập 2. Đọc đoạn trích sau, vận dụng phương pháp đã được hướng dẫn để suy đoán nghĩa của từ ngữ in đậm. Lí giải cách suy đoán của em để biết được nghĩa của các từ đó.
    d. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa.
    => Bủn rủn: không thể cử động được do gân cốt như rã rời ra.
    Ảnh
    Bài tập 3
    Bài tập 3: Tìm từ có nghĩa tương đồng để thay thế từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau.
    a. - khỏe như voi: rất khoẻ, khoẻ khác thường - lân la: từ từ đến gần, tiếp cận ai đó - gạ: chào mời, dụ dỗ làm việc gì đó b. - hí hửng: vui mừng thái quá c. - khôi ngô tuấn tú: diện mạo đẹp đẽ, sáng láng d. - bất hạnh: không may, gặp phải những rủi ro khiến phải đau khổ. - buồn rười rượi: rất buồn, buồn lặng lẽ.
    Bài tập 4
    Bài tập 4: Trong Tiếng việt có thành ngữ niêu cơm Thạch Sanh. Căn cứ vào truyện Thạch Sanh hãy suy đoán nghĩa của các thành ngữ trên. Em biết thành ngữ nào khác được hình thành từ nội dung của các truyện kể.
    - Nghĩa của thành ngữ “niêu cơm Thạch Sanh” là niệu Cơm ăn không bao giờ hết, suy rộng ra là nguồn cung cấp vô hạn. - Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho (truyện Thạch Sùng), hiền như cô Tấm (truyện Tấm Cám),…
    III. Vận dụng
    Vận dụng
    VẬN DỤNG
    Ảnh
    Viết đoạn văn ngắn (khoản 50 chữ) nêu suy nghĩ của em về nhân vật Thạch Sanh trong truyện kể cùng tên. Giải thích nghĩa của một vài từ ngữ trong đoạn văn đó.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ Ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
    Kết thúc
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓