Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Thành phần và tính chất của đất trồng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:56' 07-10-2022
Dung lượng: 847.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:56' 07-10-2022
Dung lượng: 847.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 4. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 10
BÀI 4. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài học này, em sẽ:
Ảnh
Trình bày được khái niệm, thành phần, tính chất của đất trồng.
Học xong bài này, em sẽ:
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Em hãy đưa ra nhận xét về hình thái của phẫu ddienj một số loại đất trồng trong Hình 4.1.
Ảnh
1. Khái niệm đất trồng
- Câu hỏi
1. Khái niệm đất trồng
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Câu 1: Em hãy cho biết đất trồng là gì?
+(tiếp) (- Câu hỏi)
Ảnh
Ảnh
Quan sát Hình 4.2 và cho biết bộ rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tần đất nào?
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Đất trồng là lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất, có vai trò cung cấp nước, chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát triển và tạo ra sản phẩm trồng trọt. Là sản phẩm do đá biến đổi tạo thành dưới tác động tổng hợp của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.
2. Thành phần của đất trồng
- Câu hỏi
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Đất trồng có những thành phần nào? Hãy nêu vai trò của những thành phần đó.
2. Thành phần của đất trồng
2.1. Nước
2.1. Nước
Hình vẽ
Nước trong đất tồn tại ở các dạng khác nhau (nước liên kết hóa học, nước hấp thu, hơi nước,...). Cây trồng hấp thụ chủ yếu là nước tự do.
Ảnh
2.2. Không khí
2.2. Không khí
Hình vẽ
Thành phần không khí trong đất tương tự trong khí quyển nhưng ít latex(O_2) và nhiều latex(CO_2). Không khí trong đất cung cấp latex(O_2) cho rễ cây và hệ sinh vật đất hô hấp; cung cấp latex(N_2) cho quá trình cố định đạm trong đất,...
Ảnh
2.3. Chất rắn
2.3. Chất rắn
Hình vẽ
Các hạt khoáng là phần cốt lõi và quan trọng nhất của chất rắn, quyết định các chất của đất. Các hạt khoáng có nguồn gốc chính là từ đá mẹ và mẫu chất, chứa các chất khoáng cần thiết cho cây trồng như N, P, K và các chát dinh dương khác.
Ảnh
2.4. Sinh vật
2.4. Sinh vật
Hình vẽ
Sinh vật chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong đất. Dưới tác động của vi sinh vật, chất hữu cơ biến đổi thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây và hình thành hợp chất mùn cho đất.
Ảnh
3. Một số tính chất của đất trồng
3.1. Thành phần cơ giới, độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất
Ảnh
Hình vẽ
3. Một số tính chất của đất trồng
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, em hãy cho biết thành phần cơ giới, độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất là gì?
3.1. Thành phần cơ giới, độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Thành phần cơ giới của đất: là tỉ lệ % các hạt cát, limon(bụi) và sét có trong đất. Có 3 loại đất chính: đất cát, đất thị và đất sét. Tỉ lệ các hạt trong đất quyết định tính chất và độ phì nhiêu của đất. Độ thoáng khí: khả năng di chuyển của không khí qua các tầng đất. Độ thoáng khí của đất quyết định tốc độ trao đổi khí giữa đất và khí quyển. Khả năng giữ nước: Lượng nước mà đất có thể giữ lại, cây trồng sử dụng nước.
- Hình 4.3. Thành phần cơ giới của đất (- Hình 4.3. Thành phần cơ giới của đất)
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 1: Vì sao khi chọn đất trồng cây căn cứ vào thành phần cơ giới của đất.
- Câu 2 (- Vận dụng)
Ảnh
Câu 2: Ở địa phương em có những loại đất trồng nào? Người ta thưởng trồng những loại cây gì trên đất đó?
3.2. Keo đất và khả năng hấp thụ của đất
Ảnh
Quan sát Hình 4.4 và mô tả cấu tạo của hạt keo đất.
3.2. Keo đất và khả năng hấp thụ của đất
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
- Keo đất là những phần tử chất rắn có kích thước dưới latex(1mu), không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước. - Keo đất giữ vai trò quan trọng, chúng quyết định nhiều tính chất cơ bản của dất về mặt lí học, hóa học, tính hập phụ của đất. - Lớp ion nằm sát nhân là lớp ion quyết định điện. Lớp ion không di chuyển và lớp ion khuếch tán, mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện.
- Keo đất:
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
Là khả năng đất có thể giữ lại các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm thay đổi nồng độ của các chất trên bề mặt hạt đất. Có 5 dạng khả năng hập phụ của đất: hấp phụ sinh học, hấp phụ cơ học, hấp phụ lí học, hấp phụ hóa học, hấp phụ lí hóa học.
- Khả năng hấp phụ của đất:
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Quan sát Hình 4.5 và mô tả cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây.
- Luyện tập:
3.3. Phản ứng của dung dịch đất
Hình vẽ
Phản ứng của dung dịch đất là tính chua, kiềm hay trung tính của đất, được biểu thị bằng trị số pH.
3.3. Phản ứng của dung dịch đất
- Phản ứng chua của đất: Độ chua của đất do latex(H^+) trong dung dịch đất hoặc latex(H^+) và latex(Al^(3+)) trên bề mặt keo đất gây nên. Ảnh hưởng trực tiếp đến cây, đến các quá trình oxy hóa - khử trong đất. - Phản ứng kiềm của đất: Do đất chứa nhiều ion latex(K^+), latex(Na^+, Ca(2+),...) thủy phân tạo thành NaOH và latex(Ca(OH)_2),... làm cho đất hóa kiềm. - Phản ứng trung tính của đất: Trong dung dịch đất có nồng độ latex([H^+] = [OH^-]).
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 1: Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: thành phần cơ giới đất, số lượng hạt sét, số lượng keo đất, số lượng hạt limon (bụi)? Vì sao?
- Câu 2 (- Vận dụng)
Ảnh
Câu 2: Tại sao bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng?
- Câu 3 (- Vận dụng)
Ảnh
Câu 3: Theo em, cần làm gì để tăng độ pH của đất chua và giảm độ pH của đất kiềm?
4. Độ phì nhiêu của đất
- Câu hỏi
Ảnh
Hình vẽ
4. Độ phì nhiêu của đất
Ảnh
Những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cung cấp đồng thời và liên tục nước, nhiệt, khí và dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển. Độ phì nhiêu được chia thành 2 loại: độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo.
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào để tăng độ phì nhiêu của đất?
Dặn dò
- Dặn dò
Dặn dò:
Ảnh
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 10
BÀI 4. THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài học này, em sẽ:
Ảnh
Trình bày được khái niệm, thành phần, tính chất của đất trồng.
Học xong bài này, em sẽ:
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Em hãy đưa ra nhận xét về hình thái của phẫu ddienj một số loại đất trồng trong Hình 4.1.
Ảnh
1. Khái niệm đất trồng
- Câu hỏi
1. Khái niệm đất trồng
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Câu 1: Em hãy cho biết đất trồng là gì?
+(tiếp) (- Câu hỏi)
Ảnh
Ảnh
Quan sát Hình 4.2 và cho biết bộ rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tần đất nào?
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Đất trồng là lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất, có vai trò cung cấp nước, chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát triển và tạo ra sản phẩm trồng trọt. Là sản phẩm do đá biến đổi tạo thành dưới tác động tổng hợp của các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.
2. Thành phần của đất trồng
- Câu hỏi
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Đất trồng có những thành phần nào? Hãy nêu vai trò của những thành phần đó.
2. Thành phần của đất trồng
2.1. Nước
2.1. Nước
Hình vẽ
Nước trong đất tồn tại ở các dạng khác nhau (nước liên kết hóa học, nước hấp thu, hơi nước,...). Cây trồng hấp thụ chủ yếu là nước tự do.
Ảnh
2.2. Không khí
2.2. Không khí
Hình vẽ
Thành phần không khí trong đất tương tự trong khí quyển nhưng ít latex(O_2) và nhiều latex(CO_2). Không khí trong đất cung cấp latex(O_2) cho rễ cây và hệ sinh vật đất hô hấp; cung cấp latex(N_2) cho quá trình cố định đạm trong đất,...
Ảnh
2.3. Chất rắn
2.3. Chất rắn
Hình vẽ
Các hạt khoáng là phần cốt lõi và quan trọng nhất của chất rắn, quyết định các chất của đất. Các hạt khoáng có nguồn gốc chính là từ đá mẹ và mẫu chất, chứa các chất khoáng cần thiết cho cây trồng như N, P, K và các chát dinh dương khác.
Ảnh
2.4. Sinh vật
2.4. Sinh vật
Hình vẽ
Sinh vật chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong đất. Dưới tác động của vi sinh vật, chất hữu cơ biến đổi thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây và hình thành hợp chất mùn cho đất.
Ảnh
3. Một số tính chất của đất trồng
3.1. Thành phần cơ giới, độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất
Ảnh
Hình vẽ
3. Một số tính chất của đất trồng
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, em hãy cho biết thành phần cơ giới, độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất là gì?
3.1. Thành phần cơ giới, độ thoáng khí và khả năng giữ nước của đất
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Thành phần cơ giới của đất: là tỉ lệ % các hạt cát, limon(bụi) và sét có trong đất. Có 3 loại đất chính: đất cát, đất thị và đất sét. Tỉ lệ các hạt trong đất quyết định tính chất và độ phì nhiêu của đất. Độ thoáng khí: khả năng di chuyển của không khí qua các tầng đất. Độ thoáng khí của đất quyết định tốc độ trao đổi khí giữa đất và khí quyển. Khả năng giữ nước: Lượng nước mà đất có thể giữ lại, cây trồng sử dụng nước.
- Hình 4.3. Thành phần cơ giới của đất (- Hình 4.3. Thành phần cơ giới của đất)
Ảnh
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 1: Vì sao khi chọn đất trồng cây căn cứ vào thành phần cơ giới của đất.
- Câu 2 (- Vận dụng)
Ảnh
Câu 2: Ở địa phương em có những loại đất trồng nào? Người ta thưởng trồng những loại cây gì trên đất đó?
3.2. Keo đất và khả năng hấp thụ của đất
Ảnh
Quan sát Hình 4.4 và mô tả cấu tạo của hạt keo đất.
3.2. Keo đất và khả năng hấp thụ của đất
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
- Keo đất là những phần tử chất rắn có kích thước dưới latex(1mu), không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước. - Keo đất giữ vai trò quan trọng, chúng quyết định nhiều tính chất cơ bản của dất về mặt lí học, hóa học, tính hập phụ của đất. - Lớp ion nằm sát nhân là lớp ion quyết định điện. Lớp ion không di chuyển và lớp ion khuếch tán, mang điện trái dấu với lớp ion quyết định điện.
- Keo đất:
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
Là khả năng đất có thể giữ lại các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm thay đổi nồng độ của các chất trên bề mặt hạt đất. Có 5 dạng khả năng hập phụ của đất: hấp phụ sinh học, hấp phụ cơ học, hấp phụ lí học, hấp phụ hóa học, hấp phụ lí hóa học.
- Khả năng hấp phụ của đất:
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
Quan sát Hình 4.5 và mô tả cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây.
- Luyện tập:
3.3. Phản ứng của dung dịch đất
Hình vẽ
Phản ứng của dung dịch đất là tính chua, kiềm hay trung tính của đất, được biểu thị bằng trị số pH.
3.3. Phản ứng của dung dịch đất
- Phản ứng chua của đất: Độ chua của đất do latex(H^+) trong dung dịch đất hoặc latex(H^+) và latex(Al^(3+)) trên bề mặt keo đất gây nên. Ảnh hưởng trực tiếp đến cây, đến các quá trình oxy hóa - khử trong đất. - Phản ứng kiềm của đất: Do đất chứa nhiều ion latex(K^+), latex(Na^+, Ca(2+),...) thủy phân tạo thành NaOH và latex(Ca(OH)_2),... làm cho đất hóa kiềm. - Phản ứng trung tính của đất: Trong dung dịch đất có nồng độ latex([H^+] = [OH^-]).
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 1: Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: thành phần cơ giới đất, số lượng hạt sét, số lượng keo đất, số lượng hạt limon (bụi)? Vì sao?
- Câu 2 (- Vận dụng)
Ảnh
Câu 2: Tại sao bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng?
- Câu 3 (- Vận dụng)
Ảnh
Câu 3: Theo em, cần làm gì để tăng độ pH của đất chua và giảm độ pH của đất kiềm?
4. Độ phì nhiêu của đất
- Câu hỏi
Ảnh
Hình vẽ
4. Độ phì nhiêu của đất
Ảnh
Những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cung cấp đồng thời và liên tục nước, nhiệt, khí và dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển. Độ phì nhiêu được chia thành 2 loại: độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo.
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào để tăng độ phì nhiêu của đất?
Dặn dò
- Dặn dò
Dặn dò:
Ảnh
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 5: Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất