Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:35' 09-11-2022
Dung lượng: 742.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:35' 09-11-2022
Dung lượng: 742.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5. THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 5. THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất. Trình bàu được khái niệm, nguyên nhân của nội lực và tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, các vành đai núi lửa trên Trái Đất.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Thạc quyển là gì và nằm ở đâu trong cấu tạo của Trái Đất? Thạch quyển và vỏ Trái Đất khác nhau như thế nào? Nội lực được sinh ra từ đâu và có tác động như thế nào đối với địa hình bề mặt Trái Đất?
I. Thạch quyển
- Câu hỏi
I. Thạch quyển
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 5.1, hãy trình bày khái niệm thạch quyển và phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất.
Ảnh
- Hình 5.1. Thạch quyển trong cấu tạo bên trong của Trái Đất (- Hình 5.1. Thạch quyển trong cấu tạo bên trong của Trái Đất)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Khái niệm: Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti. Thành phần: chủ yếu là các đá thể rắn. Giới hạn: Giới hạn dưới của thạch quyển ở độ sâu khoảng 100 km. Độ dày không đồng nhất, mỏng hơn ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.
II. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực
- Câu hỏi
II. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, em hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân của nội lực.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất. +) Nguyên nhân:
Nguồn năng lượng từ quá trình phân hủy các chất phóng xạ trong Trái Đất. Sự sắp xếp vật chất theo trọng lực, các phản ứng hóa học,... xảy ra bên trong Trái Đất.
III. Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình
1. Hiện tượng uốn nếp
III. Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình
1. Hiện tượng uốn nếp
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 5.2 hãy trình bày tác động của hiện tượng uốn nếp đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Hình 5.2. Mô phỏng hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo (- Hình 5.2. Mô phỏng hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Vận động nén ép làm các khu vực cấu tạo bằng đá mềm của vỏ Trái Đất bị uốn nếp. Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp. Ví dụ: hệ thống Hi-ma-lay-a, An-det,...
2. Hiện tượng đứt gãy
2. Hiện tượng đứt gãy
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 5.2 hãy trình bày tác động của hiện tượng đứt gãy đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Hình 5.3. Mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo (- Hình 5.3. Mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vị trí: Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài.. +) Đặc điểm: Hai bên đứt gãy có bộ phân được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng). +) Kết quả:
Các đứt gãy lớn tạo điều kiện hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất. Dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên, ví dụ: như biển Đỏ và các hồ ở khu vực phía đông lục địa Phi.
3. Hoạt động núi lửa
3. Hoạt động núi lửa
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày tác động của hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Đặc điểm:
Hoạt động núi lửa có thể xuất hiện trên lục địa và trên biển, đại dương. Núi lửa làm thay đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mác-ma trên bề mặt Trái Đất. Trên lục địa, hoạt động núi lửa tạo thành các ngọn núi lửa đứng độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy núi.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Kết quả:
Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng hoặc hồ tự nhiên. Dọc theo các đứt gãy, hoạt động núi lửa có thể phun trào mác-ma trên diện rộng, tạo thành những bề mặt địa hình rộng lớn. Ví dụ: cao nguyên Bazan ở Tây Nguyên - Việt Nam,... Hoạt động núi lửa còn tạo nên các đảo, quần đảo ở nhiều vùng biển và đại dương trên thế giới.
IV. Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên trái đất
- Câu hỏi
IV. Phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên trái đất
Ảnh
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.4, hãy: +) Xác định các vành đai rộng đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất. +) Nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, vành đai núi lửa trên Trái Đất.
- Hình 5.4. Lược đồ các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất (- Hình 5.4. Lược đồ các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Động đất, núi lửa thường tập trung ở ranh giới các mảng thạch quyển, tạo nên các vành đai động đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất. Một số vành đai động đất:
Vành đai động đất phía tây châu Mĩ. Vành đai động đất giữa Đại Tây Dương. Vành đai động đất từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a. Vành đai động đất phía tây Thái Bình Dương.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
- Kết luận:
Vành đai núi lửa:
Vành đai núi lửa ở phía tây châu Mĩ. Vành đai núi lửa phí đông Đại Tây Dương. Vành đai núi lửa Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a. Vành đai núi lửa ở phía tây của Thái Bình Dương, từ eo biển Bê-rinh qua Nhật đến Philippin.
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập
1. Trình bày các tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Vận dụng
Ảnh
Ảnh
2. Hãy nêu ví dụ về địa hình được tạo thành chủ yếu do nội lực mà em biết ở nước ta.
- Vận dụng:
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 6. Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 5. THẠCH QUYỂN. NỘI LỰC VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất. Trình bàu được khái niệm, nguyên nhân của nội lực và tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Nhận xét và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, các vành đai núi lửa trên Trái Đất.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Thạc quyển là gì và nằm ở đâu trong cấu tạo của Trái Đất? Thạch quyển và vỏ Trái Đất khác nhau như thế nào? Nội lực được sinh ra từ đâu và có tác động như thế nào đối với địa hình bề mặt Trái Đất?
I. Thạch quyển
- Câu hỏi
I. Thạch quyển
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK và quan sát hình 5.1, hãy trình bày khái niệm thạch quyển và phân biệt thạch quyển với vỏ Trái Đất.
Ảnh
- Hình 5.1. Thạch quyển trong cấu tạo bên trong của Trái Đất (- Hình 5.1. Thạch quyển trong cấu tạo bên trong của Trái Đất)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Khái niệm: Thạch quyển là phần trên cùng của Trái Đất bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti. Thành phần: chủ yếu là các đá thể rắn. Giới hạn: Giới hạn dưới của thạch quyển ở độ sâu khoảng 100 km. Độ dày không đồng nhất, mỏng hơn ở vỏ đại dương và dày hơn ở vỏ lục địa.
II. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực
- Câu hỏi
II. Khái niệm và nguyên nhân của nội lực
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, em hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân của nội lực.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất. +) Nguyên nhân:
Nguồn năng lượng từ quá trình phân hủy các chất phóng xạ trong Trái Đất. Sự sắp xếp vật chất theo trọng lực, các phản ứng hóa học,... xảy ra bên trong Trái Đất.
III. Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình
1. Hiện tượng uốn nếp
III. Tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình
1. Hiện tượng uốn nếp
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 5.2 hãy trình bày tác động của hiện tượng uốn nếp đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Hình 5.2. Mô phỏng hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo (- Hình 5.2. Mô phỏng hiện tượng uốn nếp do vận động kiến tạo)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Vận động nén ép làm các khu vực cấu tạo bằng đá mềm của vỏ Trái Đất bị uốn nếp. Nếu cường độ nén ép mạnh sẽ hình thành các vùng núi uốn nếp. Ví dụ: hệ thống Hi-ma-lay-a, An-det,...
2. Hiện tượng đứt gãy
2. Hiện tượng đứt gãy
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 5.2 hãy trình bày tác động của hiện tượng đứt gãy đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Hình 5.3. Mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo (- Hình 5.3. Mô phỏng hiện tượng đứt gãy do vận động kiến tạo)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Vị trí: Tại những khu vực cấu tạo bởi đá cứng, vận động kiến tạo làm các lớp đá của vỏ Trái Đất bị nứt vỡ, hình thành các vết nứt hoặc đứt gãy kéo dài.. +) Đặc điểm: Hai bên đứt gãy có bộ phân được nâng lên (tạo thành dãy núi, khối núi,...) và có bộ phận hạ thấp (tạo thành thung lũng). +) Kết quả:
Các đứt gãy lớn tạo điều kiện hình thành nhiều thung lũng sông trên bề mặt Trái Đất. Dọc theo đứt gãy có thể hình thành biển hoặc các hồ tự nhiên, ví dụ: như biển Đỏ và các hồ ở khu vực phía đông lục địa Phi.
3. Hoạt động núi lửa
3. Hoạt động núi lửa
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày tác động của hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+) Đặc điểm:
Hoạt động núi lửa có thể xuất hiện trên lục địa và trên biển, đại dương. Núi lửa làm thay đổi địa hình do hoạt động phun trào và đông cứng mác-ma trên bề mặt Trái Đất. Trên lục địa, hoạt động núi lửa tạo thành các ngọn núi lửa đứng độc lập hoặc tập hợp thành khối, dãy núi.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
+) Kết quả:
Miệng núi lửa đã ngừng hoạt động thường tạo thành thung lũng hoặc hồ tự nhiên. Dọc theo các đứt gãy, hoạt động núi lửa có thể phun trào mác-ma trên diện rộng, tạo thành những bề mặt địa hình rộng lớn. Ví dụ: cao nguyên Bazan ở Tây Nguyên - Việt Nam,... Hoạt động núi lửa còn tạo nên các đảo, quần đảo ở nhiều vùng biển và đại dương trên thế giới.
IV. Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên trái đất
- Câu hỏi
IV. Phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên trái đất
Ảnh
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát hình 5.4, hãy: +) Xác định các vành đai rộng đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất. +) Nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, vành đai núi lửa trên Trái Đất.
- Hình 5.4. Lược đồ các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất (- Hình 5.4. Lược đồ các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất)
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Động đất, núi lửa thường tập trung ở ranh giới các mảng thạch quyển, tạo nên các vành đai động đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất. Một số vành đai động đất:
Vành đai động đất phía tây châu Mĩ. Vành đai động đất giữa Đại Tây Dương. Vành đai động đất từ Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a. Vành đai động đất phía tây Thái Bình Dương.
+) tiếp (- Kết luận)
Ảnh
- Kết luận:
Vành đai núi lửa:
Vành đai núi lửa ở phía tây châu Mĩ. Vành đai núi lửa phí đông Đại Tây Dương. Vành đai núi lửa Địa Trung Hải qua Nam Á đến In-đô-nê-xi-a. Vành đai núi lửa ở phía tây của Thái Bình Dương, từ eo biển Bê-rinh qua Nhật đến Philippin.
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập
1. Trình bày các tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Vận dụng
Ảnh
Ảnh
2. Hãy nêu ví dụ về địa hình được tạo thành chủ yếu do nội lực mà em biết ở nước ta.
- Vận dụng:
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 6. Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất