Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 8: Tế bào nhân sơ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:43' 04-04-2023
    Dung lượng: 595.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN SƠ
    Ảnh
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    
    BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN SƠ
    Khởi động
    - Yêu cầu cần đạt
    Mô tả đuợc kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
    - Khởi động
    Ở vi khuẩn Escherichia coli (E.coli), cứ sau 20 phút tế bào sẽ phân chia một lần, từ một tế bào cho hai tế bào con. Hãy tính số luợng vi khuẩn đuợc tạo thành sau 5 giờ, từ đó, nhận xét và giải thích về tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn E.coli
    Ảnh
    I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
    - Hoạt động
    Ảnh
    1. Hãy so sánh kích thuớc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 2. Kích thuớc nhỏ đã đem lại cho tế bào nhân sơ ưu thế gì? 3. Vì sao tất cả sinh vật có kích thuớc lớn luôn có cơ thể đuợc cấu tạo từ nhiều tế bào chứ không phải từ tế một tế bào duy nhất?
    I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
    - Định nghĩa
    Do tế bào nhân sơ có kích thuớc nhỏ (khoảng 1 - 5 μm) nên tỉ lệ S/V (diện tích bề mặt / thể tích) lớn, giúp tế bào trao đổi chất với môi truờng một cách nhanh chóng. Nhờ đó, tế bào nhân sơ sinh truởng và sinh sản nhanh hơn so với các tế bào có kích thuớc lớn hơn. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân), không có các bào quan có màng bao bọc, do đó, các phản ứng sinh hóa trong tế bào thuờng đơn giản hơn nhiều. Sinh vật có cấu tạo từ tế bào nhân sơ (vi khuẩn, vi khuẩn cổ) đuợc gọi là sinh vật nhân sơ. Tuỳ theo loài mà tế bào có thể có những hình dạng khác nhau như hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn), hình dấu phẩy (phẩy khuẩn), hinh que (trực khuẩn),... Ngoài ra, ở một số loài, các tế bào riêng lẻ có thể liên kết với nhau tạo thành chuỗi, từng đôi hoặc nhóm nhỏ
    II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
    - Hoạt động 1
    II. Cấu tạo tế bào nhân sơ Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản, gồm ba thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài ra, tuỳ từng loại kích thuớc khác nhau mà tế bào nhân sơ còn có một số thành phần khác.
    Ảnh
    Quan sát hình 8.3, hãy kể tên các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.
    a. Thành phần và màng sinh chất
    a. Thành phần và màng sinh chất Thành phần tế bào đuợc cấu tạo bởi peptidoglycan (bao gồm các chuỗi carbohudrate liên kết với peptide), có tác dụng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào, chống lại các áp lực của nuớc đi vào tế bào. Tuỳ theo cấu trúc và thành phần hoá học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn đuợc chia thành hai loại: Gram duơng (Glatex(r^+)) và gram âm (Glatex(r^-)) . Nhờ đó, nguời ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh. Các kết quả nghiên cứu cho thấy, bao bọc bên ngoài thành tế bào của vi khuẩn (Glatex(r^-)) còn có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên có bản chất là ipopolysaccharide. Đây là các độc tố do vi khuẩn sản sinh gây ra một số tác hại cho vật chủ như sốt, tiêu chảy, .... Bên cạnh đó, lớp màng ngoài còn có chức năng bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của thuốc kháng sinh, các chất độc tố làm tổn thuơng tế bào. Thành phần của vi khuẩn (Glatex(r^+)) không có kháng nguyên này
    - Định nghĩa
    Ngay bên duới thành phần tế bào là mành sinh chất, đuợc cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein. Màng sinh chất có chức năng kiểm soát quá trình vận chuyển các chất ra và vào tế bào. Ngoài ra, một số quá trình chuyển hoát vật chất và năng luợng của tế bào cũng diễn ra trên màng sinh chất
    Câu hỏi: Quan sát hình 8.4, hãy cho biết sự khác nhau giữa thành phần tế bào của vi khuẩn Gram âm và Gram duơng
    Ảnh
    - Định nghĩa
    - Tế bào nhân sơ còn có một số thành phần khác như: vỏ nhầy, lông và roi. - Vỏ nhầy có thành phần chủ yếu là polysaccharide có chức năng bảo vệ cho tế bào. - Lông (nhung mao) giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề mặt khác. - Roi (tiên mao) đuợc cấu tạo từ protein giúp vi khuẩn di chuyển
    Câu hỏi: Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, hãy cho biết bệnh do vi khuẩn Gram duơng hay vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn. Tại sao?
    b. Tế bào chất
    - Khối tế bào chứa 65 - 90 % nuớc cùng các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. Phân bố trong tế bào chất có nhiều ribosome 70 S (Svedberg, kí hiệu là S: đơn vị đo tốc độ lắng) là nơi tổng hợp các loại protein của tế bào. Đây là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ, chúng không có màng bao bọc. Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng sinh hoá, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào. - Trong tế bào chất của vi khuẩn còn có các hạt và thể vùi có chức năng dự trữ các chất. Một số vi khuẩn còn có thêm plasmid, đây là các phân tử DNA dạng vòng nhỏ quy định một số đặc tính của vi khuẩn như tính kháng thuốc.
    - Câu hỏi
    Câu hỏi: Tại sao tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào?
    c. Vùng nhân
    - Vùng nhân của tế bào nhân sơ gồm một phân tử DNA xoắn kép, dạng vòng, liên kết với nhiều loại protein khác nhau: khu trú ở vùng tế bào chất và không đuợc bao bọc bởi màng nhân. Phân tử DNA vùng nhân mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào. + Câu hỏi: Hãy kể tên một số bệnh do vi khuẩn gây ra và đề xuất biện pháp phòng tránh các bệnh đó?
    III. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓