Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 18. Tập tính ở động vật

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:52' 04-04-2024
    Dung lượng: 4.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 18. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 18. TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
    Hoạt động mở đầu
    Câu hỏi
    Chim rồng rộc (ploceus sp.) là loài sống theo bầy đàn (ở Việt Nam, chúng phân bố phổ biến ở vùng Nam Bộ và Nam Trung Bộ). Vào mùa sinh sản, các con chim trống thường làm tổ cạnh nhau. Chúng dùng lá, cỏ hoặc cành cây nhỏ kết lại với nhau tạo thành tổ chim dày, dạng hình ống và có lối vào nằm ở phía dưới. Vì sao chim rồng rộc lại có cách xây tổ cầu kì như vậy? Cách xây tổ này có ý nghĩa gì đối với chúng?
    Chim rồng rộc có cách xây tổ cầu kì như vậy nhằm bảo vệ con non khỏi các mối đe dọa của động vật săn mồi như rắn, thằn lằn,…Ngoài ra, tổ chim còn có tác dụng giữ ấm, tránh mưa, tạo điều kiện thuận lợi cho trứng nở. Cách xây tổ này có ý nghĩa quan trọng trong sinh sản của chúng, đảm bảo sự tồn tại và kế tục của loài.
    Ảnh
    Ảnh
    Khái niệm và phân loại tập tính
    1.Tập tính
    Tập tính là một chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật trả lời kích thích từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. - Ví dụ: Các loài gia cầm (gà, vịt, ngan,...) đi theo vật chuyển động chúng nhìn thấy đầu tiên. - Tập tính có vai trò quan trọng đối với đời sống động vật. Tập tính giúp động vật thích ứng với môi trường, đảm bảo cho chúng tồn tại và phát triển.
    Ảnh
    2.phân biệt tính bẩm sinh và tập tính học được
    Ảnh
    Ảnh
    Các dạng tập tính phổ biến ở động vật
    1.Những dạng tập tính
    - Tập tính kiếm ăn: Đảm bảo cho sự sinh tồn của động vật - Tập tính bảo vệ lãnh thổ: Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản - Tập tính di cư: Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi - Tập tính sinh sản: Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài - Tập tính xã hội: Đảm bảo trật tự trong bầy đàn cũng như hỗ trợ nhau trong kiếm ăn, săn mồi, chống lại kẻ thù
    Ảnh
    2.Ví dụ chứng minh tập tính kiếm ăn
    Ví dụ chứng minh tập tính kiếm ăn khác nhau tùy từng loài động vật: - Hổ săn mồi đơn độc còn sư tử săn mồi theo bầy đàn. - Chim ruồi vỗ cánh liên tục và dùng mỏ để hút mật hoa, còn đại bàng sà xuống từ trên cao và dùng chân để bắt lấy cá.
    Ảnh
    Ảnh
    3.Đông vật có thể bảo vệ lãnh thổ của mình
    Động vật có thể bảo vệ lãnh thổ của mình bằng nhiều cách khác nhau như: Đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu, đánh dấu bằng dịch tiết có mùi đặc biệt, chiến đấu để đánh đuổi các cá thể lạ ra khỏi lãnh thổ, cất tiếng kêu đánh dấu lãnh thổ,…
    Ảnh
    Ảnh
    4.Nguyên nhân nào dẫn đến việc di cư
    - Nguyên nhân dẫn đến việc di cư ở một số loài động vật chủ yếu là do khan hiếm thức ăn, thời tiết khắc nghiệt (lạnh giá,…), sinh sản,… - Ví dụ: + Vào mùa đông, chim én di cư về phương nam để tránh rét + Cá chình di cư theo dòng chảy từ vùng nước ngọt ra biển để đẻ trứng.
    Ảnh
    5.Tập tính sinh sản
    Ví dụ về tập tính sinh sản ở một số loài động vật: - Vào cuối mùa xuân, các con ếch đực phát ra tiếng kêu để quyến rũ ếch cái; khi ghép đôi, ếch cái cõng ếch đực trên lưng đi tìm bờ nước để đẻ trứng, ếch đực ôm ngang eo ếch cái, nhờ có chai tay mà ếch đực có thể bám chặt hơn vào cơ thể ếch cái và kích thích ếch cái đẻ trứng, còn ếch đực phía trên tưới tinh trùng để thụ tinh cho trứng. - Nhện, bọ ngựa có thói quen ăn thịt bạn tình sau khi giao phối, tập tính này xuất hiện ở con cái, nhờ đó con cái có đủ chất dinh dưỡng để sinh sản và nuôi con.
    Ảnh
    6.Tập tính xã hội
    Các loại tập tính xã hội ở động vật: - Tập tính thứ bậc. Ví dụ: Trong đàn sư sử, sư tử đực đầu đàn là con đực to khỏe và hung dữ nhất; khi săn được mồi, con đực đầu đàn sẽ được ăn trước tiên, tiếp theo lần lượt đến con đực thứ hai, thứ ba,… - Tập tính vị tha. Ví dụ: Hầu hết các công việc trong xã hội loài ong đều do ong thợ đảm nhận như xây tổ, kiếm ăn, chăm sóc con non, chiến đấu để bảo vệ tổ khi có kẻ xâm phạm. - Tập tính hợp tác. Ví dụ: Chó sói săn mồi bằng cách cả đàn rượt đuổi theo con mồi, sói đầu đàn vượt lên chặn con mồi để cả đàn vồ bắt mồi.
    Ảnh
    Pheromone
    1.Vai trò của Pheromone
    - Vai trò của pheromone đối với động vật: Giúp nhiều loài côn trùng và động vật có vú có thể nhận biết và giao tiếp với nhau. Phần lớn tín hiệu pheromone được sử dụng trong quá trình sinh sản, bên cạnh đó chúng còn có vai trò trong một số hoạt động khác của động vật. - Ví dụ: + Bướm đực phát hiện tín hiệu pheromone do bướm cái tiết ra và di chuyển về phía con cái để giao phối.
    Ảnh
    Các hình thức học tập ở động vật
    1.Quen nhờn ở động vật
    - Một ví dụ về quen nhờn ở động vật: Một đàn chim đang đậu ở sân mổ thóc, mỗi khi có tiếng động mạnh, chim vội bay lên, sau đó đậu trở lại. Nếu kích thích (tiếng động) đó cứ lặp lại nhiều lần mà không kèm nguy hiểm nào thì sau đó, khi có tiếng động chim sẽ không bay đi nữa. - Quen nhờn vừa có lợi vừa có hại đối với động vật vì quen nhờn giúp động vật thích nghi với môi trường, giúp chúng tiết kiệm năng lượng và hạn chế các phản ứng dư thừa. Tuy nhiên, nếu sau đó kích thích kèm theo nguy hiểm thì động vật có thể không kịp phản ứng, ảnh hưởng đến sự tồn tại của động vật, do đó quen nhờn vừa có lợi vừa có hại đối với động vật.
    2.Tập tính in vết
    Ảnh
    Vai trò của tập tính in vết trong sự phát triển của động vật: Giúp động vật học tập các hành vi nhanh trong một thời gian ngắn, quyết định cho sự phát triển của con non, giúp chúng được chăm sóc và bảo vệ tốt hơn.
    Ảnh
    Ảnh
    3.Ong bắp cày
    Ảnh
    a, Ong bắp cày nhận biết đường bay về tổ bằng cách ghi nhớ các quả thông xếp tròn xung quanh tổ. b, Nếu các quả thông di chuyển sang vị trí A, dường bay về tổ của ong bắp cày sẽ chuyển qua vị trí A vì chúng nhận biết dấu hiệu của tổ thông qua các quả thông nằm xung quanh.
    Quan sát Hình 18.11
    4.Kiểu học tập
    Hãy xác định các ví dụ sau thuộc kiểu học tập nào: a, Một con báo sau khi bị thương bởi gai nhím, nó sẽ không bao giờ săn nhím nữa. b, Khi cảm nhận tiếng bước chân, các con cá chép tập trung lại bên bờ hồ chờ cho ăn.
    a, Thuộc kiểu học tập điều kiện hóa hành động b, Thuộc kiểu học tập điều kiện hóa đáp ứng
    5.Khả năng nhận thức và giải quyết vấn đề
    - Ý nghĩa của khả năng nhận thức và giải quyết vấn đề trong việc kiếm ăn hoặc lẩn trốn kẻ thù: Giúp động vật dễ dàng giải quyết vấn đề trong những tình huống cần thiết, giúp chúng tìm tìm kiếm thức ăn và lẩn trốn kẻ thù nhanh hơn. - Ví dụ: Quạ biết cách cho các hòn sỏi vào bình để nước trong bình dâng lên và quạ có thể uống nước.
    Ảnh
    Ảnh
    6.Hoạt động vận dụng
    Hãy dự đoán nếu một cá thể động vật bị cách li ra khỏi đời sống xã hội thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc hình thành các tập tính học được của cá thể đó. Giải thích
    Nếu một cá thể động vật bị cách li ra khỏi đời sống xã hội thì việc hình thành tập tính học được sẽ giảm. Do tập tính học được được hình thành thông qua học tập và rút kinh nghiệm, khi bị tách ra khỏi đàn, cá thể không thể hành động của các cá thể khác, thiếu đi sự tương tác và giao tiếp giữa các cá thể cùng loài, do đó làm giảm khả năng hình thành các tập tính học được.
    Quan sát một số tập tính ở động vật
    Hình ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ứng dụng tập tính ở động vật
    1.Một số ứng dụng tập tính ở động vật trong đời sống thực tiễn
    Ảnh
    Ảnh
    2.Một số thói quen tốt và thói quen xấu của bản thân
    - Một số thói quen tốt của bản thân: Đọc sách mỗi ngày, học và làm bài tập về nhà mỗi ngày, luôn sử dụng giấy nhớ (note) khi học tập, giữ gìn góc học tập ngăn nắp, tập thể dục vào mỗi sáng, ngủ đúng giờ,… - Một số thói quen xấu của bản thân: Đi học muộn, ngủ nướng, làm việc riêng trong giờ học, nghiện mạng xã hội, lười tập thể dục, ăn không đúng bữa,… - Biện pháp để duy trì thói quen tốt: Cố gắng thực hiện các thói quen tốt một cách thường xuyên, có lịch trình cụ thể và mục tiêu rõ ràng. Chia sẻ với mọi người hoặc tìm kiếm sự động viên và hỗ trợ từ người khác nhằm duy trì thói quen tốt,… - Biện pháp khắc phục thói quen xấu: Lập danh sách các hành động thay thế các thói quen xấu, lên kế hoạch và kiên trì thực hiện,…
    Bài tập về nhà
    Câu hỏi
    Kể tên một số tập tính mà xung quanh em vẫn đang diễn ra?
    Tập tính bẩm sinh ở người: Trẻ sơ sinh sinh ra đã biết khóc; Phụ nữ cơ thể phát triển bình thường thì có thể sinh con để duy trì nòi giống… Tập tính học được ở người: Người tham gia giao thông thấy đèn đỏ thì dừng lại trước vạch kẻ trắng; Trẻ con gặp người lớn, người già lễ phép chào hỏi; Con người biết kiềm chế cảm xúc, hành vi của mình khi tức giận; …
    Dặn dò
    1.Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Chúc em hoàn thành bài tốt!
    2.Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓