Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chuong I-Bai 1-Tap hop
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:59' 28-09-2021
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:59' 28-09-2021
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 1: BÀI 1: TẬP HỢP
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 1: TẬP HỢP
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Tìm hiểu
Tìm hiểu
Sưu tập tem là một trong những sưu tập phổ biến trên thế giới. Mỗi con tem như là một tác phẩm nghệ thuật thu nhỏ. Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. Mỗi bộ tem sưu tập là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề.
Ảnh
Khám phá
1. Một số ví dụ về tập hợp
1. Một số ví dụ về tập hợp
Tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống:
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Tập hợp các học sinh lớp 6A. Tập hợp các số trên mặt đồng hồ .
Ảnh
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
Ví dụ: - Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5. - Ta viết : A = {0; 1; 2; 3; 4}. - Các số 0; 1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A.
Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp.
a. Tìm hiểu
Hình vẽ
Ảnh
b. Vận dụng (2. Kí hiệu và cách viết tập hợp)
b. Vận dụng
Bài tập kéo thả chữ
Câu 1: Cho tập hợp M = { bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ }. Hãy đọc tên các phần tử của tập hợp đó. => Tập hợp M gồm các phần tử là: ||bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ.|| Câu 2: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. => Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 là: ||1, 3, 5, 7, 9.||
3. Phần tử thuộc tập hợp
Ảnh
3. Phần tử thuộc tập hợp
Ảnh
a. Hoạt động
Cho tập hợp B = { 2; 3; 5; 7 }. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?
Ảnh
Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết: 2 B, đọc là 2 thuộc B Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết : 4 B, đọc là 4 không thuộc B.
latex(in)
latex(!in)
b. Ví dụ (3. Phần tử thuộc tập hợp)
Bài tập trắc nghiệm
Cho tập hợp M = {a, e, i, o, u}. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. a latex(in) M
B. c latex(in) M
C. e latex(!in) M
D. d latex(!in) M
b. Ví dụ
c. Vận dụng
Ảnh
c. Vận dụng
Bài tập kéo thả chữ
Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu thích hợp. - a. Tháng 2 ||latex(!in)|| H. b. Tháng 4 ||latex(in)|| H. c. Tháng 12 ||latex(!in)|| H
4. Cách cho một tập hợp
4. Cách cho một tập hợp
a. Hoạt động
Quan sát các số được cho ở Hình 2. Gọi A là tập hợp các số đó.
Ảnh
Hình 2
Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A. => Các phần tử của tập hợp A là : 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8 }.
Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A. => Các phần tử của tập hợp A là : 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8 }.
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
- Ý 2 (4. Cách cho một tập hợp)
Ảnh
Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10 }
b. Ví dụ (4. Cách cho một tập hợp)
Bài kiểm tra tổng hợp
b. Ví dụ
Cho B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ "ĐÔNG ĐÔ" . Chọn đáp án đúng - a. Tập hợp B = { Đ;Ô } - false - b. Tập hợp B = { Đ; Ô; N } - false - c. Tập hợp B = { Đ; Ô; N; G } - true - false - false - false
Cho tập hợp E = { x| x là số tự nhiên, 3 < x < 9 }. Chọn đáp án sai. - A. 4 latex(in) E - false - B. 8 latex(in) E - false - C. 9 latex(in) E - true - false - false - false
c. Nhận xét (4. Cách cho một tập hợp)
Ảnh
c. Nhận xét
Có hai cách cho một tập hợp: - Liệt kê các phần tử của tập hợp; - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
d. Vận dụng
Bài tập kéo thả chữ
Câu 1: Cho C = { x| x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng các liệt kê các phần tử của tập hợp. => ||C = { 4; 7; 10; 13; 16}.|| Câu 2: Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2 020. => ||Tập hợp các số xuất hiện là: {0, 2}.||
d. Vận dụng
Bài tập củng cố
Bài 1
Bài tập kéo thả chữ
Bài 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau: - a. A là tập hợp các tên trong hình 3: => ||A = { hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành,|| ||hình tam giác, hình thang }||. b. B là các chữ cái xuất hiện trong từ " NHA TRANG" => ||B = { N; H; A; T; R; G }||
Ảnh
Hình 3
c và d (Bài 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau)
Bài tập kéo thả chữ
c. C là tập hợp tên các tháng của Qúy II ( biết một năm có bốn quý) => ||C = { tháng 4, tháng 5, tháng 6 }||. d. D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc ở Hình 4 => ||D = { Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si }||.
Ảnh
Hình 4
Bài 2
Ảnh
Bài 2: Cho tập hợp A = { 11; 13; 17; 19 }. Chọn kí hiệu " latex(in)"," latex(!in)" thích hợp và chỗ trống .
11 A
12 A
14 A
19 A
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
latex(in)
latex(!in)
latex(!in)
latex(in)
Bài 3
Bài tập kéo thả chữ
Bài 3: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó: - a. A = { x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14 }. => ||A = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }||. b. B = { x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50 }. => ||B = { 42; 44; 46; 48 }||. c. C = { x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15 }. =>|| C = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13 }||. d. D = { x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20 }. => ||D = { 11, 13, 15, 17, 19 }||.
Bài 4
Bài tập kéo thả chữ
Bài 4: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần từ cảu tập hợp đó. - a. A = { 0; 3; 6; 9; 12; 15 } => ||A = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 3 }.|| b. B = { 5; 10; 15; 20; 25; 30 } => ||B = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 31 }.|| c. C = { 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 } => ||C = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100 }.|| d. D = { 1; 5; 9; 13; 17 } => ||D = { x | x là số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18 }.||
Dặn dò
1. Tìm hiểu thêm (1. Tìm hiểu thêm)
Biểu đồ Ven (Venn)
Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên trong vòng tròn kín, còn phần tử không thuộc tập hợp đó được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín ( Hình 5). Cách minh họa tập hợp trên gọi là biểu đồ Ven, do nhà toán học người Anh Giôn Ven ( John Venn, 1834 - 1923) đưa ra.
Ảnh
2. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 1: TẬP HỢP
Ảnh
Ảnh
Khởi động
Tìm hiểu
Tìm hiểu
Sưu tập tem là một trong những sưu tập phổ biến trên thế giới. Mỗi con tem như là một tác phẩm nghệ thuật thu nhỏ. Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. Mỗi bộ tem sưu tập là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề.
Ảnh
Khám phá
1. Một số ví dụ về tập hợp
1. Một số ví dụ về tập hợp
Tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống:
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Tập hợp các học sinh lớp 6A. Tập hợp các số trên mặt đồng hồ .
Ảnh
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
Ví dụ: - Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5. - Ta viết : A = {0; 1; 2; 3; 4}. - Các số 0; 1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A.
Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp.
a. Tìm hiểu
Hình vẽ
Ảnh
b. Vận dụng (2. Kí hiệu và cách viết tập hợp)
b. Vận dụng
Bài tập kéo thả chữ
Câu 1: Cho tập hợp M = { bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ }. Hãy đọc tên các phần tử của tập hợp đó. => Tập hợp M gồm các phần tử là: ||bóng bàn, bóng đá, cầu lông, bóng rổ.|| Câu 2: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. => Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 là: ||1, 3, 5, 7, 9.||
3. Phần tử thuộc tập hợp
Ảnh
3. Phần tử thuộc tập hợp
Ảnh
a. Hoạt động
Cho tập hợp B = { 2; 3; 5; 7 }. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?
Ảnh
Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết: 2 B, đọc là 2 thuộc B Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết : 4 B, đọc là 4 không thuộc B.
latex(in)
latex(!in)
b. Ví dụ (3. Phần tử thuộc tập hợp)
Bài tập trắc nghiệm
Cho tập hợp M = {a, e, i, o, u}. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. a latex(in) M
B. c latex(in) M
C. e latex(!in) M
D. d latex(!in) M
b. Ví dụ
c. Vận dụng
Ảnh
c. Vận dụng
Bài tập kéo thả chữ
Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu thích hợp. - a. Tháng 2 ||latex(!in)|| H. b. Tháng 4 ||latex(in)|| H. c. Tháng 12 ||latex(!in)|| H
4. Cách cho một tập hợp
4. Cách cho một tập hợp
a. Hoạt động
Quan sát các số được cho ở Hình 2. Gọi A là tập hợp các số đó.
Ảnh
Hình 2
Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A. => Các phần tử của tập hợp A là : 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8 }.
Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A. => Các phần tử của tập hợp A là : 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8 }.
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
- Ý 2 (4. Cách cho một tập hợp)
Ảnh
Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Ta có thể viết: A = { x| x là số tự nhiên chẵn, x < 10 }
b. Ví dụ (4. Cách cho một tập hợp)
Bài kiểm tra tổng hợp
b. Ví dụ
Cho B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ "ĐÔNG ĐÔ" . Chọn đáp án đúng - a. Tập hợp B = { Đ;Ô } - false - b. Tập hợp B = { Đ; Ô; N } - false - c. Tập hợp B = { Đ; Ô; N; G } - true - false - false - false
Cho tập hợp E = { x| x là số tự nhiên, 3 < x < 9 }. Chọn đáp án sai. - A. 4 latex(in) E - false - B. 8 latex(in) E - false - C. 9 latex(in) E - true - false - false - false
c. Nhận xét (4. Cách cho một tập hợp)
Ảnh
c. Nhận xét
Có hai cách cho một tập hợp: - Liệt kê các phần tử của tập hợp; - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
d. Vận dụng
Bài tập kéo thả chữ
Câu 1: Cho C = { x| x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng các liệt kê các phần tử của tập hợp. => ||C = { 4; 7; 10; 13; 16}.|| Câu 2: Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2 020. => ||Tập hợp các số xuất hiện là: {0, 2}.||
d. Vận dụng
Bài tập củng cố
Bài 1
Bài tập kéo thả chữ
Bài 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau: - a. A là tập hợp các tên trong hình 3: => ||A = { hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành,|| ||hình tam giác, hình thang }||. b. B là các chữ cái xuất hiện trong từ " NHA TRANG" => ||B = { N; H; A; T; R; G }||
Ảnh
Hình 3
c và d (Bài 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau)
Bài tập kéo thả chữ
c. C là tập hợp tên các tháng của Qúy II ( biết một năm có bốn quý) => ||C = { tháng 4, tháng 5, tháng 6 }||. d. D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc ở Hình 4 => ||D = { Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si }||.
Ảnh
Hình 4
Bài 2
Ảnh
Bài 2: Cho tập hợp A = { 11; 13; 17; 19 }. Chọn kí hiệu " latex(in)"," latex(!in)" thích hợp và chỗ trống .
11 A
12 A
14 A
19 A
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
latex(in)
latex(!in)
latex(!in)
latex(in)
Bài 3
Bài tập kéo thả chữ
Bài 3: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó: - a. A = { x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14 }. => ||A = { 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 }||. b. B = { x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50 }. => ||B = { 42; 44; 46; 48 }||. c. C = { x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15 }. =>|| C = { 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13 }||. d. D = { x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20 }. => ||D = { 11, 13, 15, 17, 19 }||.
Bài 4
Bài tập kéo thả chữ
Bài 4: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần từ cảu tập hợp đó. - a. A = { 0; 3; 6; 9; 12; 15 } => ||A = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 3 }.|| b. B = { 5; 10; 15; 20; 25; 30 } => ||B = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 31 }.|| c. C = { 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 } => ||C = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100 }.|| d. D = { 1; 5; 9; 13; 17 } => ||D = { x | x là số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18 }.||
Dặn dò
1. Tìm hiểu thêm (1. Tìm hiểu thêm)
Biểu đồ Ven (Venn)
Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên trong vòng tròn kín, còn phần tử không thuộc tập hợp đó được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín ( Hình 5). Cách minh họa tập hợp trên gọi là biểu đồ Ven, do nhà toán học người Anh Giôn Ven ( John Venn, 1834 - 1923) đưa ra.
Ảnh
2. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất