Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương III. Bài 1. Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:21' 28-09-2021
    Dung lượng: 644.7 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU- HÌNH VUÔNG- LỤC GIÁC ĐỀU
    Trang bìa
    Trang bìa
    Toán 6 CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU- HÌNH VUÔNG- LỤC GIÁC ĐỀU
    Ảnh
    I. Tam giac đều
    1. Nhận biết tam giác đều
    1. Nhận biết tam giác đều
    Ảnh
    Hãy xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau để tạo thành tam giác như Hình 1. Tam giác đó được gọi là tam giác đều.
    Hình 1
    1. Nhận biết tam giác đều
    1. Nhận biết tam giác đều
    2.Với tam giác đều ABC như ở Hình 2, thực hiện hoạt động sau: a) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng vổi cạnh AC. đỉnh B trùng với đỉnh c (Hình 3a). So sánh cạnh AB và cạnh AC; góc ABC và góc ACB
    b) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh c trùng với đỉnh A (Hình 3b). So sánh cạnh BC và cạnh BA; góc BCA và góc BAC.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 2
    Hình 3
    - Nhận xét
    - Nhận xét:
    Tam giác đều ABC ở Hình 2 có: • Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA; • Ba góc ở các đỉnh A,B,C bằng nhau.
    Chú ý: Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng, các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu (xem Hình 4).
    Hình 4
    Ảnh
    2. Vẽ tam gác đều
    3.Vẽ tam giác đều bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh.
    Ví dụ 1: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm. Để vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm, ta làm như sau:
    Ảnh
    - Các bước vẽ
    Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB Bước 3. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.
    Ảnh
    Hãy dùng thước va compa vẽ tam giác đều EGH có độ dài cạnh bằng 4 cm.
    II. Hình vuông
    1. Nhận biết hình vuông
    1. Nhận biết hình vuông
    a) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài các cạnh HK, KL, LM, MH. b) Quan sát xem các cạnh đối HK và ML', HM và KL của hình vuông HKLM có song song với nhau không. c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường chéo KM và HL. d) Nêu đặc điểm bốn góc ồ các đinh H, K, L, M.
    Ảnh
    Hình 5.
    - Nhận xét
    Nhận xét
    Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC= CD = DA: Hai cạnh đối AB và CĐ; AD và BC song song với nhau; Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD; Bốn góc ở các đinh A, B, c, D là góc vuông.
    Hình vuông ABCD ở Hình 6 có:
    Ảnh
    Hình 6
    2. Vẽ hình vuông
    2. Vẽ hình vuông
    5. Vẽ bằng êke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh. Ví dụ 2 Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng 7 cm. Giải. Để vẽ hình vuông ABCD, ta làm như sau:
    Ảnh
    - Các bước vẽ
    Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của êke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 7 cm Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng vổi điểm A và một cạnh êke nằm trên AB, vễ theo cạnh kia của êke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 7 cm Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC có độ dài bằng 7 cm Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.
    Ảnh
    Vẽ băng êke hình vuông EGHI có độ dài cạnh băng 6 cm.
    3. Chu vi và diện tích của hình vuông
    3. Chu vi và diện tích của hình vuông
    Ở tiểu học, ta đã biết cách tính chu vi và diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng a, đó là: • Chu vi của hình vuông là C = 4a; • Diện tích của hình vuông là S = a . a = latex(a^2).
    Ảnh
    III Lục giác đều
    1. Nhận biết
    a) Hãy ghép sáu miếng phẳng hình tam giác đều có cạnh bằng nhau để tạo thành hình lục giác như ở Hình 7. Hình lục giác đó gọi là hình lục giác đều. b) Vẽ đường viền xung quanh sáu cạnh của hình lục giác đều ở Hình 7 ta được lục giác đều và đặt tên các đỉnh của lục giác đều đó.
    Ảnh
    Hình 7
    - Quan sát
    Quan sát lục giác đều ABCDEG ở Hình 8 ta thấy: a) Các tam giác OAB, OBC. OCD, ODE, OEG, OGA là tam giác đều nên các cạnh AB, BC, CD, DE, EG, GA có độ dài bằng nhau. b) Các đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại điểm o. c) Các đường chéo chính AD, BE, CG có độ dài gấp đôi độ dài cạnh tam giác đều nên chúng bằng nhau. d) Mỗi góc ở đỉnh A, B, C, D, E, G của lục giác đều ABCDEG đều gấp đôi góc của một tam giác đều nên chúng bằng nhau.
    Ảnh
    Hình 8
    - Nhận xét
    Nhận xét
    Lục giác đều ABCDEG ở Hình 8 có: - Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA; - Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O; - Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG; - Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.
    Ảnh
    Hình 8
    Củng cố- dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Hình chữ nhật. Hình thoi"
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓