Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương VII. Tam giác. Bài 3: Hai tam giác bằng nhau
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:07' 28-04-2023
Dung lượng: 497.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:07' 28-04-2023
Dung lượng: 497.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG VII: BÀI 3: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
TOÁN 7
CHƯƠNG VII: BÀI 3: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Hình vẽ
Ảnh
Khi hai tam giác có thể chồng khít lên nhau thì các cạnh và các góc tương ứng liên hệ với nhau như thế nào?
Khởi động
Ảnh
Hình 27
Một dây chuyền sản xuất ra các sản phẩm có dạng hình tam giác giống hệt nhau (Hình 27). Khi đóng gói, nhười ta xếp chúng chồng khít lên nhau.
Hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Hoạt động 1
Dùng kéo cắt tờ giấy thứ nhất thành hình tam giác ABC. Đặt hình tam giác ABC lên tờ giấy thứ hai, vẽ theo cá cạnh của hình tam giác ABC trên tờ giấy thứ 2 rồi cắt thành hình tam giác A'B'C' (Hình 28).
Ảnh
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi:
Sau khi tam giác ABC chồng khít lên tam giác A'B'C', em hãy so sánh: a) Cạnh: AB và A'B'; BC và B'C'; CA và C'A'.
b) Góc: góc A và góc A'; góc B và góc B'; góc C và góc C'.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
Ảnh
- Nhận xét
Hình vẽ
- Nhận xét
Ở Hoạt động 1, hai tam giác ABC và A'B'C bằng nhau vì chúng cùng có các cạnh tương ứng bằng nhau.
Quy ước: Khi viết hai tam giác bằng nhau, tên đỉnh của hai tam giác đó phải viết theo đúng thứ tự tương ứng với sự bằng nhau.
Ảnh
Ảnh
latex(DeltaABC = Delta)
Khi hai tam giác ABC và A'B'C' bằng nhau ta kí hiệu:
A'B'C'(Hình 29)
(Hình 29)
- Chú ý
- Chú ý
Hình vẽ
Nếu AB = A'B', BC = B'C', CA = C'A' và góc A = góc A', góc B = góc B', góc C = góc C' thì tam giác ABC = A'B'C'.
Ảnh
Nếu tam giác ABC = A'B'C' thì AB = A'B', BC = B'C', CA = C'A' và góc A = góc A', góc B = góc B', góc C = góc C'.
2. Hoạt động 2
2. Hoạt động 2
Hình vẽ
Quan sát hai tam giác ABC và A'B'C' trên một tờ giấy kẻ ô vuông (Hình 30).
Ảnh
a) So sánh:
Các cặp cạnh: AB và A'B'; BC và B'C'; CA và C'A'.
Các cặp góc: A và A'; B và B'; C và C'.
b) Hai tam giác ABC và A'B'C có bằng nhau hay không? c) Cắt mảnh giấy hình tam giác ABC và mảnh giấy hình tam giác A'B'C', hai hình tam giác đó có thể đặt chồng khít lên nhau không ?
- Ví dụ
Hình vẽ
- Ví dụ
Giải:
Dựa vào các cặp cạnh và các cặp góc tương ứng bằng nhau, ta có: latex(DeltaGHK) = DeltaRST); latex(DeltaMNP = DeltaXYZ).
Quan sát Hình 31, viết các cặp tam giác bằng nhau:
Ảnh
- Vận dụng
Hình vẽ
- Vận dụng
Cho biết latex(DeltaABC = DeltaMNP), AC = 4 cm, latex(angle(MNP)) = 45latex(@). Tính độ dài cạnh MP và số đo góc ACB.
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Bài 1
Cho biết latex(DeltaABC = DeltaDEG), AB = 3 cm, BC = 4 cm, CA = 6 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác DEG.
Bài 2
Ảnh
Bài 2:
Cho biết latex(DeltaPQR = DeltaIHK), latex(angleP) = 71latex(@), latex(angleQ) = 49latex(@). Tính số đo góc K của tam giác IHK.
Bài 3
Ảnh
Bài 3:
Cho biết latex(DeltaABC = DeltaMNP) và latex(angleA) + latex(angleN) = 125latex(@). Tính số đo góc P.
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò về nhà
Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới: Chương VII: Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh".
2. Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
TOÁN 7
CHƯƠNG VII: BÀI 3: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Hình vẽ
Ảnh
Khi hai tam giác có thể chồng khít lên nhau thì các cạnh và các góc tương ứng liên hệ với nhau như thế nào?
Khởi động
Ảnh
Hình 27
Một dây chuyền sản xuất ra các sản phẩm có dạng hình tam giác giống hệt nhau (Hình 27). Khi đóng gói, nhười ta xếp chúng chồng khít lên nhau.
Hình thành kiến thức
1. Hoạt động 1
1. Hoạt động 1
Dùng kéo cắt tờ giấy thứ nhất thành hình tam giác ABC. Đặt hình tam giác ABC lên tờ giấy thứ hai, vẽ theo cá cạnh của hình tam giác ABC trên tờ giấy thứ 2 rồi cắt thành hình tam giác A'B'C' (Hình 28).
Ảnh
- Câu hỏi
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi:
Sau khi tam giác ABC chồng khít lên tam giác A'B'C', em hãy so sánh: a) Cạnh: AB và A'B'; BC và B'C'; CA và C'A'.
b) Góc: góc A và góc A'; góc B và góc B'; góc C và góc C'.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
Ảnh
- Nhận xét
Hình vẽ
- Nhận xét
Ở Hoạt động 1, hai tam giác ABC và A'B'C bằng nhau vì chúng cùng có các cạnh tương ứng bằng nhau.
Quy ước: Khi viết hai tam giác bằng nhau, tên đỉnh của hai tam giác đó phải viết theo đúng thứ tự tương ứng với sự bằng nhau.
Ảnh
Ảnh
latex(DeltaABC = Delta)
Khi hai tam giác ABC và A'B'C' bằng nhau ta kí hiệu:
A'B'C'(Hình 29)
(Hình 29)
- Chú ý
- Chú ý
Hình vẽ
Nếu AB = A'B', BC = B'C', CA = C'A' và góc A = góc A', góc B = góc B', góc C = góc C' thì tam giác ABC = A'B'C'.
Ảnh
Nếu tam giác ABC = A'B'C' thì AB = A'B', BC = B'C', CA = C'A' và góc A = góc A', góc B = góc B', góc C = góc C'.
2. Hoạt động 2
2. Hoạt động 2
Hình vẽ
Quan sát hai tam giác ABC và A'B'C' trên một tờ giấy kẻ ô vuông (Hình 30).
Ảnh
a) So sánh:
Các cặp cạnh: AB và A'B'; BC và B'C'; CA và C'A'.
Các cặp góc: A và A'; B và B'; C và C'.
b) Hai tam giác ABC và A'B'C có bằng nhau hay không? c) Cắt mảnh giấy hình tam giác ABC và mảnh giấy hình tam giác A'B'C', hai hình tam giác đó có thể đặt chồng khít lên nhau không ?
- Ví dụ
Hình vẽ
- Ví dụ
Giải:
Dựa vào các cặp cạnh và các cặp góc tương ứng bằng nhau, ta có: latex(DeltaGHK) = DeltaRST); latex(DeltaMNP = DeltaXYZ).
Quan sát Hình 31, viết các cặp tam giác bằng nhau:
Ảnh
- Vận dụng
Hình vẽ
- Vận dụng
Cho biết latex(DeltaABC = DeltaMNP), AC = 4 cm, latex(angle(MNP)) = 45latex(@). Tính độ dài cạnh MP và số đo góc ACB.
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Ảnh
Bài 1
Cho biết latex(DeltaABC = DeltaDEG), AB = 3 cm, BC = 4 cm, CA = 6 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác DEG.
Bài 2
Ảnh
Bài 2:
Cho biết latex(DeltaPQR = DeltaIHK), latex(angleP) = 71latex(@), latex(angleQ) = 49latex(@). Tính số đo góc K của tam giác IHK.
Bài 3
Ảnh
Bài 3:
Cho biết latex(DeltaABC = DeltaMNP) và latex(angleA) + latex(angleN) = 125latex(@). Tính số đo góc P.
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò về nhà
Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới: Chương VII: Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh".
2. Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất