Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 15. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:53' 27-09-2023
Dung lượng: 807.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:53' 27-09-2023
Dung lượng: 807.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 15. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG TRONG NÓ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 15. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG TRONG NÓ
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Ảnh
Kéo một xô nước từ giếng lên (hình 15.1). Vì sao khi xô nước còn chìm trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nó đã được kéo lên khỏi mặt nước?
I. Lực đẩy của chất lỏng lên vật đặt trong nó
- Thí nghiệm 1: Khảo sát tác dụng của chất lỏng lên các vật đặt trong nó
Ảnh
I. Lực đẩy của chất lỏng lên vật đặt trong nó
- Lắp đặt dụng cụ như hình 15.2a. - Treo khối nhôm vào lực kế. Đọc số chỉ P của lực kế. - Dịch chuyển từ từ khối nhôm để nó chìm latex(1/4, 1/2, 3/4) và chìm hoàn toàn trong nước (không chạm đáy). Ghi lại giá trị latex(P_1, P_2, P_3, P_4) của lực kế.
Thí nghiệm 1: Khảo sát tác dụng của chất lỏng lên các vật đặt trong nó
Ảnh
+ tiếp (I. Lực đẩy của chất lỏng lên vật đặt trong nó)
Ảnh
- So sánh các giá trị latex(P_1, P_2, P_3, P_4), thảo luận và rút ra hướng của lực do nước tác dụng lên khối nhôm. - Nêu nhận xét về sự thay đổi độ lớn của lực này khi thể tích phần chìm của khối nhôm tăng dần. - Lặp lại các bước trên với rượu (hoặc nước muối).
- Nhận xét
- Nhận xét:
Ảnh
+) latex(P_1, P_2, P_3, P_4 < P) => Ta thấy rằng, lực do nước tác dụng lên khối nhôm hướng lên trên. +) Độ lớn của lực này tăng dần khi thể tích phần chìm của khối nhôm tăng dần.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Khi một vật được đặt trong chất lỏng, nó sẽ chịu một lực hướng thẳng đứng từ dưới lên, được gọi là lực đẩy Acsimet.
- Ví dụ minh hoạ
- Ví dụ minh hoạ:
Lực đẩy của nước tác dụng lên thuyền, giúp cho thuyền nổi.
Ảnh
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 1: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần mở đầu bài học. Câu 2: Nêu ví dụ về lực đẩy Acsimet trong thực tế.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Biểu diễn lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật đặt trong chất lỏng (hình 15.4).
Ảnh
Giải:
Ảnh
Hình vẽ
latex(vecF_A)
- Thí nghiệm 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet
Thí nghiệm 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet
Ảnh
Chuẩn bị: Lực kế, giá đỡ, khối nhôm, hai chiếc cốc, bình tràn, nước, rượu (hoặc nước muối).
Ảnh
+ Tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm:
Ảnh
Bước 1: Lắp đặt dụng cụ như hình 15.5a, đổ đầy nước vào bình tràn, treo cốc A chưa đựng nước và khối nhôm vào lực kế. Đọc số chỉ latex(P_1) của lực kế.
- Bước 2 (+ Tiến hành thí nghiệm)
Ảnh
Bước 2: Nhúng khối nhôm vào bình tràn để khối nhôm chìm latex(1/2) trong nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B (hình 15.5b). Đọc số chỉ latex(P_2) của lực kế.
- Bước 3 (+ Tiến hành thí nghệm)
Ảnh
Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A (hình 15.5 c) và điều chỉnh khối nhôm chìm latex(1/2) trong nước. Đọc số chỉ latex(P_3) của lực kế.
- Bước 4, 5, 6 (+ Tiến hành thí nghiệm)
Bước 4: So sánh số chỉ của lực kế khi đổ nước từ cốc B vào cốc A với số chỉ của lực kế khi khối nhôm chưa được nhúng chìm trong nước. Bước 5: Lặp lại các bước thí nghiệm trên khi nhúng khối nhôm chìm hoàn toàn trong nước. Bước 6: Rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa độ lớn của lực đẩy Acsimet và thể tích phần chìm trong nước của khối nhôm
Ảnh
- Nhận xét
- Nhận xét:
+ So sánh chỉ số ta thấy: latex(P_1 = P_2). + Kết quả thí nghiệm cho thấy: lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên khối nhôm có độ lớn băng với trọng lượng nước chảy từ bình tràn vào cốc B (do bị khối nhôm chiếm chỗ.
Ảnh
- Định luật Acsimet
- Định luật Acsimet
Ảnh
Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó có độ lớn bằng trong nó có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Độ lớn lực Acsimet:
Hình vẽ
latex(F_A = d . V)
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng latex(N//m^3). V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ latex(m^3).
- Thảo luận
Ảnh
- Thảo luận:
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, nhấn vật xuống đáy bể nước dễ dàng hơn? a. Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 500 mL được nút kín. b. Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 5 L được nút kín.
+ Câu 4 (- Thảo luận)
Ảnh
Câu 4: Vì sao một khúc gỗ lớn nổi được trong nước trong khi một viên bi thép nhỏ hơn nhiều lại bị chìm?
- Luyện tập
- Luyện tập:
Câu 2: Thả hai vật hình hộp có kích thước giống nhau, một vật bằng gỗ và một vật bằng sắt vào trong nước (hình 15.6). So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật.
Ảnh
II. Điều kiện định tính để một vật nổi hay chìm trong một chất lỏng
- Thí nghiệm
II. Điều kiện định tính để một vật nổi hay chìm trong một chất lỏng
Ảnh
+ Chuẩn bị: Cốc nước, miếng nhựa, miếng sắt, miếng nhôm, khối gỗ, viên nước đá, vài giọt dầu ăn. + Tiến hành:
Ảnh
Lần lượt thả miếng nhựa, miếng sắt, miếng nhôm, khối gỗ, viên nước đá, giọt dầu ăn vào cốc nước. Quan sát và rút ra nhận xét vật nào nổi và vật nào chìm. Dựa vào bảng 14.1, rút ra mối liên hệ giữa khối lượng riêng của nước với khối lượng riêng của vật nổi, vật chìm.
- Kết quả thí nghiệm
- Kết quả thí nghiệm:
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
=> Các vật nổi có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Các vật chìm có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Vật nổi lên khi khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi khối lượng riêng của vật bằng khối lượng riêng của chất lỏng. Vật chìm xuống khi khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
Nếu thả vật vào trong chất lỏng:
- Thảo luận
- Thảo luận:
Câu 5: Thả một miếng đất nặn vào nước thì bị chìm, hình 15.7a. Vì sao cũng số lượng đất nặn ấy được nặn thành vật như hình 15.7b thì lại nổi trên nước?
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
Chứng minh rằng khi thả một khối đặc trong chất lỏng thì: a. Vật chìm xuống nếu trọng lượng riêng của nó lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. b. Vật nổi lên nếu trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Vận dụng
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 16. Áp suất".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 15. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG TRONG NÓ
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Ảnh
Kéo một xô nước từ giếng lên (hình 15.1). Vì sao khi xô nước còn chìm trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nó đã được kéo lên khỏi mặt nước?
I. Lực đẩy của chất lỏng lên vật đặt trong nó
- Thí nghiệm 1: Khảo sát tác dụng của chất lỏng lên các vật đặt trong nó
Ảnh
I. Lực đẩy của chất lỏng lên vật đặt trong nó
- Lắp đặt dụng cụ như hình 15.2a. - Treo khối nhôm vào lực kế. Đọc số chỉ P của lực kế. - Dịch chuyển từ từ khối nhôm để nó chìm latex(1/4, 1/2, 3/4) và chìm hoàn toàn trong nước (không chạm đáy). Ghi lại giá trị latex(P_1, P_2, P_3, P_4) của lực kế.
Thí nghiệm 1: Khảo sát tác dụng của chất lỏng lên các vật đặt trong nó
Ảnh
+ tiếp (I. Lực đẩy của chất lỏng lên vật đặt trong nó)
Ảnh
- So sánh các giá trị latex(P_1, P_2, P_3, P_4), thảo luận và rút ra hướng của lực do nước tác dụng lên khối nhôm. - Nêu nhận xét về sự thay đổi độ lớn của lực này khi thể tích phần chìm của khối nhôm tăng dần. - Lặp lại các bước trên với rượu (hoặc nước muối).
- Nhận xét
- Nhận xét:
Ảnh
+) latex(P_1, P_2, P_3, P_4 < P) => Ta thấy rằng, lực do nước tác dụng lên khối nhôm hướng lên trên. +) Độ lớn của lực này tăng dần khi thể tích phần chìm của khối nhôm tăng dần.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Khi một vật được đặt trong chất lỏng, nó sẽ chịu một lực hướng thẳng đứng từ dưới lên, được gọi là lực đẩy Acsimet.
- Ví dụ minh hoạ
- Ví dụ minh hoạ:
Lực đẩy của nước tác dụng lên thuyền, giúp cho thuyền nổi.
Ảnh
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 1: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần mở đầu bài học. Câu 2: Nêu ví dụ về lực đẩy Acsimet trong thực tế.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Biểu diễn lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật đặt trong chất lỏng (hình 15.4).
Ảnh
Giải:
Ảnh
Hình vẽ
latex(vecF_A)
- Thí nghiệm 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet
Thí nghiệm 2: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet
Ảnh
Chuẩn bị: Lực kế, giá đỡ, khối nhôm, hai chiếc cốc, bình tràn, nước, rượu (hoặc nước muối).
Ảnh
+ Tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm:
Ảnh
Bước 1: Lắp đặt dụng cụ như hình 15.5a, đổ đầy nước vào bình tràn, treo cốc A chưa đựng nước và khối nhôm vào lực kế. Đọc số chỉ latex(P_1) của lực kế.
- Bước 2 (+ Tiến hành thí nghiệm)
Ảnh
Bước 2: Nhúng khối nhôm vào bình tràn để khối nhôm chìm latex(1/2) trong nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B (hình 15.5b). Đọc số chỉ latex(P_2) của lực kế.
- Bước 3 (+ Tiến hành thí nghệm)
Ảnh
Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A (hình 15.5 c) và điều chỉnh khối nhôm chìm latex(1/2) trong nước. Đọc số chỉ latex(P_3) của lực kế.
- Bước 4, 5, 6 (+ Tiến hành thí nghiệm)
Bước 4: So sánh số chỉ của lực kế khi đổ nước từ cốc B vào cốc A với số chỉ của lực kế khi khối nhôm chưa được nhúng chìm trong nước. Bước 5: Lặp lại các bước thí nghiệm trên khi nhúng khối nhôm chìm hoàn toàn trong nước. Bước 6: Rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa độ lớn của lực đẩy Acsimet và thể tích phần chìm trong nước của khối nhôm
Ảnh
- Nhận xét
- Nhận xét:
+ So sánh chỉ số ta thấy: latex(P_1 = P_2). + Kết quả thí nghiệm cho thấy: lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên khối nhôm có độ lớn băng với trọng lượng nước chảy từ bình tràn vào cốc B (do bị khối nhôm chiếm chỗ.
Ảnh
- Định luật Acsimet
- Định luật Acsimet
Ảnh
Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó có độ lớn bằng trong nó có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Độ lớn lực Acsimet:
Hình vẽ
latex(F_A = d . V)
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng latex(N//m^3). V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ latex(m^3).
- Thảo luận
Ảnh
- Thảo luận:
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, nhấn vật xuống đáy bể nước dễ dàng hơn? a. Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 500 mL được nút kín. b. Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 5 L được nút kín.
+ Câu 4 (- Thảo luận)
Ảnh
Câu 4: Vì sao một khúc gỗ lớn nổi được trong nước trong khi một viên bi thép nhỏ hơn nhiều lại bị chìm?
- Luyện tập
- Luyện tập:
Câu 2: Thả hai vật hình hộp có kích thước giống nhau, một vật bằng gỗ và một vật bằng sắt vào trong nước (hình 15.6). So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật.
Ảnh
II. Điều kiện định tính để một vật nổi hay chìm trong một chất lỏng
- Thí nghiệm
II. Điều kiện định tính để một vật nổi hay chìm trong một chất lỏng
Ảnh
+ Chuẩn bị: Cốc nước, miếng nhựa, miếng sắt, miếng nhôm, khối gỗ, viên nước đá, vài giọt dầu ăn. + Tiến hành:
Ảnh
Lần lượt thả miếng nhựa, miếng sắt, miếng nhôm, khối gỗ, viên nước đá, giọt dầu ăn vào cốc nước. Quan sát và rút ra nhận xét vật nào nổi và vật nào chìm. Dựa vào bảng 14.1, rút ra mối liên hệ giữa khối lượng riêng của nước với khối lượng riêng của vật nổi, vật chìm.
- Kết quả thí nghiệm
- Kết quả thí nghiệm:
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
=> Các vật nổi có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Các vật chìm có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Vật nổi lên khi khối lượng riêng của vật nhỏ hơn khối lượng riêng của chất lỏng. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi khối lượng riêng của vật bằng khối lượng riêng của chất lỏng. Vật chìm xuống khi khối lượng riêng của vật lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng.
Nếu thả vật vào trong chất lỏng:
- Thảo luận
- Thảo luận:
Câu 5: Thả một miếng đất nặn vào nước thì bị chìm, hình 15.7a. Vì sao cũng số lượng đất nặn ấy được nặn thành vật như hình 15.7b thì lại nổi trên nước?
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
Chứng minh rằng khi thả một khối đặc trong chất lỏng thì: a. Vật chìm xuống nếu trọng lượng riêng của nó lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. b. Vật nổi lên nếu trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Vận dụng
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 16. Áp suất".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất