Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể. Thực hành tiếng Việt: Sử dụng từ Hán Việt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:41' 13-09-2022
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 1. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Tiết 8: Thực hành Tiếng Việt SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
    I. Kiến thức cần nhớ
    1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
    1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
    - Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt (Từ mượn gốc Hán). Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
    - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép. Một số trường hợp (hoa, quả, bút, bảng,…) có lúc có thể dùng độc lập như một từ.
    - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
    I. Kiến thức cần nhớ.
    2. Từ ghép Hán Việt
    2. Từ ghép Hán Việt: 2 loại
    - Từ ghép Hán Việt đẳng lập
    Giang sơn, mẫu tử
    - Từ ghép Hán Việt chính phụ
    Vĩ nhân, khai giảng
    3. Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt
    3. Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt.
    Tác dụng
    - Tạo sắc thái tôn kính, tôn trọng
    - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ
    - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội xa xưa.
    Lưu ý
    Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
    LƯU Ý:
    II. Bài tập
    Bài tập
    II. Bài tập: Tôi yêu tiếng Việt.
    Ảnh
    Vòng 1
    VÒNG 1: GIẢI NGHĨA TỪ THÔNG THÁI
    Hình vẽ
    Gỉai nghĩa từ thông thái
    Giải nghĩa từ “tiên triều” Người học trò nghèo, trí thức nghèo thời phong kiến. Giải nghĩa từ “hàn sĩ” Người học trò nghèo, trí thức nghèo thời phong kiến. Giải nghĩa từ “khoan dung” Lòng rộng rãi, bao bọc người, độ lượng, tha thứ cho người mắc lỗi lầm. Giải nghĩa từ “hiếu sinh” Tôn trọng sự sống, không sát sinh Giải nghĩa từ “nghĩa khí” Chí khí, khí chất của người hào hiệp, trọng lẽ phải. Giải nghĩa từ “hoài bão tung hoành” Khát vọng ý chí ấp ủ những điều tốt đẹp, vùng vẫy ngang dọc, khắp chốn của người anh hùng.
    Vòng 2
    Hình vẽ
    Tìm từ Hán Việt trong đoạn văn sau.
    Tìm từ Hán Việt trong đoạn văn sau. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Thay thế
    Ảnh
    Thử thay thế một từ Hán Việt bằng một từ hoặc cụm từ tương đương. Đối chiếu đoạn văn, câu văn gốc với đoạn văn, câu văn vừa thay thế để rút ra nhận xét.
    Thay thế
    Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ.
    Câu văn thay thế: Ta suốt một đời không vì vàng ngọc hay địa vị lớn, sức mạnh mà ép mình viết câu đối bao giờ.
    Nhận xét: Mất đi tính trang trọng, diễn đạt dài dòng hơn; không phù hợp với tính hoài cổ, trang trọng của một người nghĩa khí như Huấn Cao cũng như không khí cổ xưa, cổ điển của tác phẩm.
    Ảnh
    Ý nghĩa
    c. Dựa vào ngữ cảnh, nêu ý nghĩa của việc sử dụng từ Hán Việt nêu trên.
    Ngữ cảnh: Huấn Cao là một người viết thư pháp rất đẹp, một bậc quân tử, nhà nho chân chính. Việc sử dụng từ Hán Việt trong đoạn văn trên thể hiện rõ được con người của theo nho giáo của Huấn Cao, sử dụng từ ngữ có phần trang trọng, cổ kính.
    Vòng 3
    Ảnh
    VÒNG 3: TÌM TỪ, ĐẶT CÂU
    Câu hỏi
    Ảnh
    Hãy tìm 6 từ Hán Việt có một trong những yếu tố tạo nên các từ sau: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh. Đặt câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.
    Cương trực
    Ảnh
    Hàn sĩ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hàn sĩ
    Hàn vi
    Sĩ phu
    Thuở hàn vi, các trạng nguyên thời xưa thường phải trải qua cuộc sống khó khăn, nhưng đó cũng là động lực cho thành công sau này.
    Các sĩ phu đều một lòng một dạ giúp nhà vua xây dựng đất nước.
    Hiếu sinh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hiếu sinh
    Hiếu thảo
    Sinh thời
    Con cái cần biết hiếu thảo với cha mẹ.
    Sinh thời, Bác Hồ chưa từng nhận mình là một nhà thơ nhưng những vần thơ của Bác xứng đáng là những vần thơ thép, dạt dào cảm xúc.
    Vòng 4
    Ảnh
    VÒNG 4: SỬA LỖI DÙNG TỪ
    Câu hỏi a
    a. Việc chăm chỉ đọc sách giúp ta tích lũy được nhiều trí thức bổ ích.
    - Trí thức (tầng lớp trong XH) -> tri thức (kiến thức) (Dùng sai, nhầm lẫn về ngữ âm, dẫn đến sai nghĩa).
    Câu hỏi b
    b. Tại phiên tòa nơi cõi âm, nhân vật Tử Văn đã thể hiện được sự cứng cỏi, ngang tàng của hàn sĩ.
    - Hàn sĩ (những người trí thức nghèo, không phù hợp với ngữ cảnh chỉ người cứng cỏi, ngang tàng) -> kẻ sĩ.
    Câu hỏi c
    c. Thói quen học tập theo kiểu “nước đến chân mới nhảy” là một yếu điểm của nhiều bạn học sinh.
    - Yếu điểm (điểm quan trọng) -> Điểm yếu (nhược điểm, điểm hạn chế) (Dùng sai nghĩa).
    III. Luyện tập
    Giải nghĩa từ hán việt
    Tìm và giải nghĩa ngắn gọn các từ Hán Việt trong đoạn trích. Trước xe quân tử tạm ngồi, “Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa: “Chút tôi liễu yếu đào thơ, Giữa đường lâm phải bụi dơ đã phần. Hà Khê qua đó cũng gần, Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng. Gặp đây đương lúc giữa đàng, Của tiền không có, bạc vàng cũng không. Ngẫm câu báo đức thù công, Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi.” Vân Tiên nghe nói liền cười: “Làm ơn há dễ trông người trả ơn”. Này đà rõ đặng nguồn cơn, Nào ai tính thiệt so hơn làm gì? Nhớ câu kiến ngãi bất vi, Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”. (Trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu)
    III. LUYỆN TẬP
    Gợi ý
    -Quân tử: chỉ người nam nhi (những người có tài năng). -Tiện thiếp: Tiếng tự xưng khiêm nhường của người đàn bà thời xưa. -Công: công lao - Kiến: thấy, trông thấy - Bất: không -Vi: làm -Phi: không phải -Hùng: hùng dũng
    Gợi ý:
    IV. Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Viết đoạn văn (5-7 câu) cảm nhận về phẩm chất của Huấn Cao, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ Hán Việt.
    IV. VẬN DỤNG
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học­
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    Ảnh
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓