Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7. Sự thật trong tác phẩm kí. 3. Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:05' 03-04-2025
Dung lượng: 16.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:05' 03-04-2025
Dung lượng: 16.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7. SỰ THẬT TRONG TÁC PHẨM KÍ. 3. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGÔN NGỮ TRANG TRỌNG VÀ NGÔN NGỮ THÂN MẬT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. SỰ THẬT TRONG TÁC PHẨM KÍ
NGÔN NGỮ TRANG TRỌNG VÀ NGÔN NGỮ THÂN MẬT
Thực hành tiếng việt:
Khởi động
- Quan sát video
- Quan sát video
+ Tình huống 1: Bản tin Dự báo thời tiết trên truyền hình.
+ Tình huống 2
- Quan sát video
+ Tình huống 2: Đoạn hội thoại về tình hình thời tiết.
- Nhiệm vụ
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Hình vẽ
Từ việc quan sát video về thời tiết trong 2 tình huống, hãy nhận xét về việc sử dụng ngôn ngữ.
Hình thành kiến thức
Hình thành kiến thức
Ảnh
Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Hình vẽ
Dựa vào thông tin SGK trang 50-51 nêu cách nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật. Cho biết cách sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.
Ảnh
1. Nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
1. Nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Ảnh
Hình vẽ
Được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp có tính nghi thức.
a. Ngôn ngữ trang trọng
Ví dụ:
Trong bài phát biểu chào mừng phái đoàn quốc tế, lời chúc Tết đồng bào của cán bộ nhà nước,...
b. Ngôn ngữ thân mật
1. Nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Ảnh
Hình vẽ
Được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp đời thường, mang tính cá nhân hoá cao.
b. Ngôn ngữ thân mật
Ví dụ:
Trong thư hoặc tin nhắn gửi cho người thân hoặc bạn bè, lời trò chuyện trong quán cà phê,...
+ Lưu ý
1. Nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Hình vẽ
Trong một số tình huống giao tiếp (cuộc họp, hội thảo,...) cùng một nội dung thông tin (thông báo, giới thiệu,...) có thể sử dụng ngôn ngữ trang trọng hoặc ngôn ngữ thân mật tuỳ vào mục đích và đối tượng giao tiếp. Có những ngữ cảnh đòi hỏi ngôn ngữ phải trung tính, tức không mang tính trang trọng và cũng không có tính thân mật.
Ảnh
- Bài tập 1 SGK trang 50
Ảnh
- Bài tập 1 SGK trang 50
Nêu những dấu hiệu giúp nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào sau: a. Xin trân trọng chào quý ông bà! Tôi tên là Nguyễn Văn A, Tổng Giám đốc công ti ABC. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp quý ông bà tại văn phòng công ti và trao đổi về cơ hội hợp tác của chúng ta. b. Chào bạn, mình là Hương. Thật tình cờ là chúng mình lại gặp nhau nhỉ. Duyên thật!
+ Gợi ý
- Gợi ý:
Ngôn ngữ trang trọng: vì ngữ cảnh giao tiếp nghi thức giữa lãnh đạo công ty và đối tác của công ty trong lần gặp gỡ nhau. Lời chào thể hiện thái độ xã giao. Câu văn có đầy đủ thành phần.
a. Xin trân trọng chào quý ông bà! Tôi tên là Nguyễn Văn A, Tổng Giám đốc công ti ABC. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp quý ông bà tại văn phòng công ti và trao đổi về cơ hội hợp tác của chúng ta.
Ảnh
b. Chào bạn, mình là Hương. Thật tình cờ là chúng mình lại gặp nhau nhỉ. Duyên thật!
Ảnh
Ngôn ngữ thân mật: vì ngữ cảnh giao tiếp thường ngày, bạn bè làm quen với nhau. Lời chào thể hiện thái độ thân thiện. Có câu được sử dụng là câu đặc biệt.
2. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
2. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Hình vẽ
Lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp sẽ tăng hiệu quả giao tiếp. Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật tồn tại dưới 2 dạng: Viết và nói. Trong cùng một ngữ cảnh, có thể chuyển đổi ngôn ngữ giao tiếp. Nhân vật giao tiếp cần tinh tế khi sử dụng ngôn ngữ giao tiếp. Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp còn thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm.
Ảnh
- Bài tập 2 SGK trang 50-51
Ảnh
- Bài tập 2 SGK trang 50 - 51
Làm rõ những điểm giống nha và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ (trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau: a. Trường hợp 1 - Các bạn đều biết quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp đúng không? - Để cuộc họp được bắt đầu, xin đề nghị quý vị cái đặt chế độ im lặng cho điện thoại và có thể ra ngoài khi cần sử dung.
+ Ý b
Ảnh
- Bài tập 2 SGK trang 50 - 51
Làm rõ những điểm giống nha và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ (trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau: b. Trường hợp 2 - Xin hân hạnh giới thiệu với quý vị sự có mặt của diễn giả Phạm Văn B tại buổi hội thảo hôm nay. - Chúng ta cùng chào đón nhân vật quan trọng nhất của buổi hội thảo hôm nay, diễn giả Phạm Văn B!
+ Ý c
Ảnh
- Bài tập 2 SGK trang 50 - 51
Làm rõ những điểm giống nha và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ (trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau: c. Trường hợp 3 - Sự kiện mà quý vị đang chờ đợi sẽ được bật mí ngay sau đây. - Trân trọng thông báo tới đoàn thể quý vị về sự kiện quan trọng sẽ diễn ra ngay sau đây.
+ Gợi ý
Ảnh
- Gợi ý:
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập
- Phần 1: Ai nhanh tay hơn
Bài kiểm tra tổng hợp
Phần 1: Ai nhanh tay hơn
Câu 1: Ngôn ngữ Trang trọng được dùng trong ngữ cảnh nào? - A. Được dùng trong ngữ cảnh GT thường ngày. - false - B. Đươc dùng trong ngữ cảnh GT có tính nghi thức. - true - C. Được dùng mọi lúc mọi nơi. - false - D. Chỉ được dùng với người lớn tuổi và các sếp - false - false - false
Câu 2: Ngôn ngữ Thân mật được dùng trong ngữ cảnh nào? - A. Được dùng trong ngữ cảnh GT có tính nghi thức - false - B. Dùng để thể hiện chí hướng con người - false - C. Dùng để giáo dục đạo đức con người - false - D. Được dùng trong ngữ cảnh GT thường ngày - true - false - false
Câu 3: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật có chung đặc điểm gì? - A. Cùng sử dụng một dạng ngôn ngữ Viết. - false - B. Mang đậm dấu ấn cá nhân. - false - C. Có thể linh hoạt chuyển đổi để phù hợp với mục đích GT. - true - D. Được sử dụng trong một ngữ cảnh nhất định - false - false - false
Câu 4: Ngôn ngữ thân mật có tính chất gì? - A. Lịch sự, khuôn mẫu. - false - B. Sử dụng kính ngữ. - false - C. Thân mật, gần gũi - true - D. Tất cả các đáp án trên - false - false - false
- Phần 2: Nói và nghe
- Phần 2: Nói và nghe
Trình bày nhận xét của anh/ chị về cách thay đổi xưng hô trong bài thơ "Ngài và anh, cô và em" của A.S.Puskin.
Ảnh
Vận dụng
Nhiệm vụ (Vận dụng)
Ảnh
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật tương ứng với hai tình huống sau: - Phát biểu cảm nghĩ trong lễ khai giảng. - Viết lời chúc cho thầy/ cô mà mình yêu quý nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành phần Vận dụng Chuẩn bị bài sau: "Bài 7. Sự thật trong tác phẩm kí. 4. Viết bài văn nghị luận bàn về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ ( Cách ứng xử trong các mối quan hệ gia đình, xã hội)".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. SỰ THẬT TRONG TÁC PHẨM KÍ
NGÔN NGỮ TRANG TRỌNG VÀ NGÔN NGỮ THÂN MẬT
Thực hành tiếng việt:
Khởi động
- Quan sát video
- Quan sát video
+ Tình huống 1: Bản tin Dự báo thời tiết trên truyền hình.
+ Tình huống 2
- Quan sát video
+ Tình huống 2: Đoạn hội thoại về tình hình thời tiết.
- Nhiệm vụ
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Hình vẽ
Từ việc quan sát video về thời tiết trong 2 tình huống, hãy nhận xét về việc sử dụng ngôn ngữ.
Hình thành kiến thức
Hình thành kiến thức
Ảnh
Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Hình vẽ
Dựa vào thông tin SGK trang 50-51 nêu cách nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật. Cho biết cách sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.
Ảnh
1. Nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
1. Nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Ảnh
Hình vẽ
Được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp có tính nghi thức.
a. Ngôn ngữ trang trọng
Ví dụ:
Trong bài phát biểu chào mừng phái đoàn quốc tế, lời chúc Tết đồng bào của cán bộ nhà nước,...
b. Ngôn ngữ thân mật
1. Nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Ảnh
Hình vẽ
Được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp đời thường, mang tính cá nhân hoá cao.
b. Ngôn ngữ thân mật
Ví dụ:
Trong thư hoặc tin nhắn gửi cho người thân hoặc bạn bè, lời trò chuyện trong quán cà phê,...
+ Lưu ý
1. Nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Hình vẽ
Trong một số tình huống giao tiếp (cuộc họp, hội thảo,...) cùng một nội dung thông tin (thông báo, giới thiệu,...) có thể sử dụng ngôn ngữ trang trọng hoặc ngôn ngữ thân mật tuỳ vào mục đích và đối tượng giao tiếp. Có những ngữ cảnh đòi hỏi ngôn ngữ phải trung tính, tức không mang tính trang trọng và cũng không có tính thân mật.
Ảnh
- Bài tập 1 SGK trang 50
Ảnh
- Bài tập 1 SGK trang 50
Nêu những dấu hiệu giúp nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào sau: a. Xin trân trọng chào quý ông bà! Tôi tên là Nguyễn Văn A, Tổng Giám đốc công ti ABC. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp quý ông bà tại văn phòng công ti và trao đổi về cơ hội hợp tác của chúng ta. b. Chào bạn, mình là Hương. Thật tình cờ là chúng mình lại gặp nhau nhỉ. Duyên thật!
+ Gợi ý
- Gợi ý:
Ngôn ngữ trang trọng: vì ngữ cảnh giao tiếp nghi thức giữa lãnh đạo công ty và đối tác của công ty trong lần gặp gỡ nhau. Lời chào thể hiện thái độ xã giao. Câu văn có đầy đủ thành phần.
a. Xin trân trọng chào quý ông bà! Tôi tên là Nguyễn Văn A, Tổng Giám đốc công ti ABC. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp quý ông bà tại văn phòng công ti và trao đổi về cơ hội hợp tác của chúng ta.
Ảnh
b. Chào bạn, mình là Hương. Thật tình cờ là chúng mình lại gặp nhau nhỉ. Duyên thật!
Ảnh
Ngôn ngữ thân mật: vì ngữ cảnh giao tiếp thường ngày, bạn bè làm quen với nhau. Lời chào thể hiện thái độ thân thiện. Có câu được sử dụng là câu đặc biệt.
2. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
2. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật
Hình vẽ
Lựa chọn ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp sẽ tăng hiệu quả giao tiếp. Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật tồn tại dưới 2 dạng: Viết và nói. Trong cùng một ngữ cảnh, có thể chuyển đổi ngôn ngữ giao tiếp. Nhân vật giao tiếp cần tinh tế khi sử dụng ngôn ngữ giao tiếp. Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp còn thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm.
Ảnh
- Bài tập 2 SGK trang 50-51
Ảnh
- Bài tập 2 SGK trang 50 - 51
Làm rõ những điểm giống nha và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ (trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau: a. Trường hợp 1 - Các bạn đều biết quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp đúng không? - Để cuộc họp được bắt đầu, xin đề nghị quý vị cái đặt chế độ im lặng cho điện thoại và có thể ra ngoài khi cần sử dung.
+ Ý b
Ảnh
- Bài tập 2 SGK trang 50 - 51
Làm rõ những điểm giống nha và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ (trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau: b. Trường hợp 2 - Xin hân hạnh giới thiệu với quý vị sự có mặt của diễn giả Phạm Văn B tại buổi hội thảo hôm nay. - Chúng ta cùng chào đón nhân vật quan trọng nhất của buổi hội thảo hôm nay, diễn giả Phạm Văn B!
+ Ý c
Ảnh
- Bài tập 2 SGK trang 50 - 51
Làm rõ những điểm giống nha và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ (trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau: c. Trường hợp 3 - Sự kiện mà quý vị đang chờ đợi sẽ được bật mí ngay sau đây. - Trân trọng thông báo tới đoàn thể quý vị về sự kiện quan trọng sẽ diễn ra ngay sau đây.
+ Gợi ý
Ảnh
- Gợi ý:
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập
- Phần 1: Ai nhanh tay hơn
Bài kiểm tra tổng hợp
Phần 1: Ai nhanh tay hơn
Câu 1: Ngôn ngữ Trang trọng được dùng trong ngữ cảnh nào? - A. Được dùng trong ngữ cảnh GT thường ngày. - false - B. Đươc dùng trong ngữ cảnh GT có tính nghi thức. - true - C. Được dùng mọi lúc mọi nơi. - false - D. Chỉ được dùng với người lớn tuổi và các sếp - false - false - false
Câu 2: Ngôn ngữ Thân mật được dùng trong ngữ cảnh nào? - A. Được dùng trong ngữ cảnh GT có tính nghi thức - false - B. Dùng để thể hiện chí hướng con người - false - C. Dùng để giáo dục đạo đức con người - false - D. Được dùng trong ngữ cảnh GT thường ngày - true - false - false
Câu 3: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật có chung đặc điểm gì? - A. Cùng sử dụng một dạng ngôn ngữ Viết. - false - B. Mang đậm dấu ấn cá nhân. - false - C. Có thể linh hoạt chuyển đổi để phù hợp với mục đích GT. - true - D. Được sử dụng trong một ngữ cảnh nhất định - false - false - false
Câu 4: Ngôn ngữ thân mật có tính chất gì? - A. Lịch sự, khuôn mẫu. - false - B. Sử dụng kính ngữ. - false - C. Thân mật, gần gũi - true - D. Tất cả các đáp án trên - false - false - false
- Phần 2: Nói và nghe
- Phần 2: Nói và nghe
Trình bày nhận xét của anh/ chị về cách thay đổi xưng hô trong bài thơ "Ngài và anh, cô và em" của A.S.Puskin.
Ảnh
Vận dụng
Nhiệm vụ (Vận dụng)
Ảnh
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật tương ứng với hai tình huống sau: - Phát biểu cảm nghĩ trong lễ khai giảng. - Viết lời chúc cho thầy/ cô mà mình yêu quý nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành phần Vận dụng Chuẩn bị bài sau: "Bài 7. Sự thật trong tác phẩm kí. 4. Viết bài văn nghị luận bàn về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ ( Cách ứng xử trong các mối quan hệ gia đình, xã hội)".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất