Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 28. Sự sôi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:20' 01-07-2015
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:20' 01-07-2015
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32. SỰ SÔI (TIẾT 1) Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
Câu 1: Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào không phải là sự bay hơi?
a. Xẩy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng
b. Nước trong cốc càng lạnh
c. Nước trong cốc càng ít
d. Nước trong cốc càng nóng
Câu 2:
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là ngưng tụ?
a. Hơi nước
b. Sương đọng trên lá cây
c. Sương mù
d. Mây
Đặt vấn đề:
TIẾT 32. SỰ SÔI Thí nghiệm về sự sôi
Dụng cụ thí nghiệm:
Đèn cồn Cốc nước Giá đỡ 0 20 10 30 50 40 60 70 80 100 90 I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI 1. Tiến hành thí nghiệm a. Dụng cụ thí nghiệm Nhiệt kế Tiến hành thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI b. Tiến hành thí nghiệm Quan sát vào phút thứ bao nhiêu thì xuất hiện các hiện tượng dưới đây: - Hiện tượng I: Có một ít hơi nước bay lên - Hiện tượng II: Mặt nước bắt đầu xáo động - Hiện tượng III: Mặt nước xáo động mạnh, hơi nước bay lên nhiều Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình. Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên Hiện tượng C: Nước reo Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi tới mặt thoáng thì vỡ tung, nước sôi sùng sục Tiến hành thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI b. Tiến hành thí nghiệm * Ghi các nhận xét vào bảng theo dõi theo kí hiệu I, II, III, A, B, C, D Tiến hành thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI b. Tiến hành thí nghiệm Bảng theo dõi diễn biến khi đun nước Vẽ đường biểu diễn
Đường biểu diễn:
0 40 Phót Nhiªt ®é 2 6 8 4 10 12 14 15 50 60 70 80 90 100 110 120 Nước sôi II. VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN * Nhận xét - Từ phút 0 đến phút thứ 11: Nhiệt độ tăng từ latex(40^0)C đến latex(100^0)C. Đường biểu diễn là đường nằm nghiêng. - Từ phút 11 đến phút thứ 15: Nhiệt độ không đổi ở latex(100^0)C. Đường biểu diễn là đường nằm ngang. C1, C2:
II. VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN Thế nào là sự sôi? - Sự sôi là sự bay hơi xẩy ra ở trong lòng chất lỏng. Điền vào chỗ trống những từ hoặc cụm từ thích hợp:
C3, C4:
II. VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN Trên đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ khi đun nước sôi từ phút 0 đến phút 10 nhiệt dộ thay đổi như thế nào, từ phút thứ 10 đến phút thứ 15 nhiệt độ thay đổi như thế nào? - Từ phút 0 đến phút 10 nhiệt độ tăng dần từ latex(40^0C) đến latex(100^0C) - Từ phút 10 đến phút 15 nhiệt độ không đổi ở latex(100^0C) So sánh sự giống nhau giữa quá trình nóng chảy, đông đặc, sự sôi ở điểm nào? - Trong suốt quá trình nóng chảy, đông đặc, sự sôi nhiệt độ không thay đổi và sẩy ra ở một nhiệt độ xác định. Vận dụng:
III. VẬN DỤNG Câu hỏi: Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm con người đã ứng dụng sự sôi trong cuộc sống như thế nào? Lấy ví dụ Trả lời: - Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ta phải ăn chín uống sôi Vì với nhiệt độ sôi của nước ở latex(100^0C) làm chín thức ăn và tiêu diệt được đa số vi trùng có hại cho cơ thể con người. - Ví dụ cụ thể: Uống sôi là phải đun nước sôi mới uống Nấu canh, nấu cơm, luộc rau...vv đều phải đun sôi làm chín thức ăn để đảm bảo sức khoẻ cho con người. Củng cố và dặn dò
Củng cố:
Câu hỏi: Sự bay hơi, sự sôi giống nhau và khác nhau ở điểm nào? Trả lời: - Giống nhau: Giữa sự sôi và sự bay hơi đều chuyển từ thể lỏng sang thể khí. - Khác nhau: Sự bay hơi chỉ sẩy ra trên bề mặt của chất lỏng và ở bất kì nhiệt độ nào còn sự sôi là sự bay hơi sẩy ra ở trong lòng chất lỏng và ở một nhiệt độ xác định. Dặn dò:
- Làm bài tập 28.1; 29.1 SBT. - Xem và nghiên cứu tiếp bài sự sôi. Lấy ví dụ về sự sôi. - Tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 32. SỰ SÔI (TIẾT 1) Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
Câu 1: Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào không phải là sự bay hơi?
a. Xẩy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng
b. Nước trong cốc càng lạnh
c. Nước trong cốc càng ít
d. Nước trong cốc càng nóng
Câu 2:
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là ngưng tụ?
a. Hơi nước
b. Sương đọng trên lá cây
c. Sương mù
d. Mây
Đặt vấn đề:
TIẾT 32. SỰ SÔI Thí nghiệm về sự sôi
Dụng cụ thí nghiệm:
Đèn cồn Cốc nước Giá đỡ 0 20 10 30 50 40 60 70 80 100 90 I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI 1. Tiến hành thí nghiệm a. Dụng cụ thí nghiệm Nhiệt kế Tiến hành thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI b. Tiến hành thí nghiệm Quan sát vào phút thứ bao nhiêu thì xuất hiện các hiện tượng dưới đây: - Hiện tượng I: Có một ít hơi nước bay lên - Hiện tượng II: Mặt nước bắt đầu xáo động - Hiện tượng III: Mặt nước xáo động mạnh, hơi nước bay lên nhiều Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình. Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên Hiện tượng C: Nước reo Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi tới mặt thoáng thì vỡ tung, nước sôi sùng sục Tiến hành thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI b. Tiến hành thí nghiệm * Ghi các nhận xét vào bảng theo dõi theo kí hiệu I, II, III, A, B, C, D Tiến hành thí nghiệm:
I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI b. Tiến hành thí nghiệm Bảng theo dõi diễn biến khi đun nước Vẽ đường biểu diễn
Đường biểu diễn:
0 40 Phót Nhiªt ®é 2 6 8 4 10 12 14 15 50 60 70 80 90 100 110 120 Nước sôi II. VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN * Nhận xét - Từ phút 0 đến phút thứ 11: Nhiệt độ tăng từ latex(40^0)C đến latex(100^0)C. Đường biểu diễn là đường nằm nghiêng. - Từ phút 11 đến phút thứ 15: Nhiệt độ không đổi ở latex(100^0)C. Đường biểu diễn là đường nằm ngang. C1, C2:
II. VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN Thế nào là sự sôi? - Sự sôi là sự bay hơi xẩy ra ở trong lòng chất lỏng. Điền vào chỗ trống những từ hoặc cụm từ thích hợp:
C3, C4:
II. VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN Trên đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ khi đun nước sôi từ phút 0 đến phút 10 nhiệt dộ thay đổi như thế nào, từ phút thứ 10 đến phút thứ 15 nhiệt độ thay đổi như thế nào? - Từ phút 0 đến phút 10 nhiệt độ tăng dần từ latex(40^0C) đến latex(100^0C) - Từ phút 10 đến phút 15 nhiệt độ không đổi ở latex(100^0C) So sánh sự giống nhau giữa quá trình nóng chảy, đông đặc, sự sôi ở điểm nào? - Trong suốt quá trình nóng chảy, đông đặc, sự sôi nhiệt độ không thay đổi và sẩy ra ở một nhiệt độ xác định. Vận dụng:
III. VẬN DỤNG Câu hỏi: Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm con người đã ứng dụng sự sôi trong cuộc sống như thế nào? Lấy ví dụ Trả lời: - Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ta phải ăn chín uống sôi Vì với nhiệt độ sôi của nước ở latex(100^0C) làm chín thức ăn và tiêu diệt được đa số vi trùng có hại cho cơ thể con người. - Ví dụ cụ thể: Uống sôi là phải đun nước sôi mới uống Nấu canh, nấu cơm, luộc rau...vv đều phải đun sôi làm chín thức ăn để đảm bảo sức khoẻ cho con người. Củng cố và dặn dò
Củng cố:
Câu hỏi: Sự bay hơi, sự sôi giống nhau và khác nhau ở điểm nào? Trả lời: - Giống nhau: Giữa sự sôi và sự bay hơi đều chuyển từ thể lỏng sang thể khí. - Khác nhau: Sự bay hơi chỉ sẩy ra trên bề mặt của chất lỏng và ở bất kì nhiệt độ nào còn sự sôi là sự bay hơi sẩy ra ở trong lòng chất lỏng và ở một nhiệt độ xác định. Dặn dò:
- Làm bài tập 28.1; 29.1 SBT. - Xem và nghiên cứu tiếp bài sự sôi. Lấy ví dụ về sự sôi. - Tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất