Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Sự rơi tự do

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:28' 23-08-2022
    Dung lượng: 612.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 10. SỰ RƠI TỰ DO
    Ảnh
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 10. SỰ RƠI TỰ DO Vật lí 10
    Ảnh
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Năm 1971, nhà du hành vũ trụ người Mỹ David Scott đã đồng thời thả rơi trên Mặt trăng một chiếc lông chim và một chiếc búa ở cùng một độ cao và nhận thấy cả hai rơi xuống như nhau. Em có suy nghĩ gì về hiện tượng này?
    Ảnh
    I. SỰ RƠI TRONG KHÔNG KHÍ
    Thí nghiệm
    I. Sự rơi trong không khí
    Hoạt động nhóm tiến hành các thí nghiệm sau để trả lời câu hỏi: ? Nguyên nhân nào làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
    Thí nghiệm 1 Thả rơi một viên bi và một chiếc lá.
    Thí nghiệm 2 Thả rơi 2 tờ giấy giống nhau, nhưng 1 tờ vo tròn, 1 tờ để nguyên.
    Thí nghiệm 3 Thả rơi 2 vên bi có cùng kích thước, một bằng sắt và một bằng thủy tinh.
    Kết quả thí nghiệm
    I. Sự rơi trong không khí
    Thí nghiệm 1 Thả rơi một viên bi và một chiếc lá.
    Ảnh
    Quả bóng rơi nhanh hơn chiếc lá. Do lực cản tác dụng lên quả bóng không đáng kể so với trọng lực, còn chiếc lá thì đáng kể so với trọng lực.
    Thí nghiệm 2 Thả rơi 2 tờ giấy giống nhau, nhưng 1 tờ vo tròn, 1 tờ để nguyên.
    Ảnh
    Tờ giấy phẳng chịu tác dụng lực cản không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
    Thí nghiệm 3 Thả rơi 2 vên bi có cùng kích thước, một bằng sắt và một bằng thủy tinh.
    Ảnh
    2 viên bi rơi nhanh như nhau do lực cản tác dụng vào chúng không đáng kể.
    => Loại bỏ sức cản không khí thì các vật rơi nhanh như nhau.
    Kết luận
    I. Sự rơi trong không khí
    Sự rơi nhanh hay chậm của vật phụ thuộc vào lực cản không khí tác dụng lên vật.
    Thí nghiệm của Newton (hình 10.1) cho thấy trong chân không mọi vật rơi nhanh như nhau.
    Ảnh
    II. SỰ RƠI TỰ DO
    Khái niệm
    I. Sự rơi tự do
    1. Sự rơi tự do
    Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. Nếu vật rơi trong không khí mà độ lớn của lực cản không đáng kể so với trọng lượng của vật thì cũng coi là rơi tự do.
    ? Trong các chuyển động sau chuyển động nào được coi là rơi tự do?
    A. Chiếc lá rơi.
    B. Hạt bụi chuyển động trong không khí.
    C. Quả tạ rơi trong không khí.
    D. Vận động viên đang nhảy dù.
    Hình vẽ
    Đặc điểm phương và chiều
    II. Sự rơi tự do
    2. Đặc điểm của sự rơi tự do
    a) Phương và chiều của chuyển động rơi tự do.
    Ảnh
    Ảnh
    Kết luận: Sự rơi tự do có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
    Tính chất của chuyển động
    II. Sự rơi tự do
    2. Đặc điểm của sự rơi tự do
    b) Tính chất của chuyển động rơi tự do.
    ? Hãy căn cứ vào số liệu bảng 10.1 để: 1. Chứng tỏ chuyển động rơi tự do là nhanh dần đều 2. Tính gia tốc của chuyển động rơi tự do.
    Ảnh
    Hướng dẫn: 1. Quãng đường rơi tỉ lệ với bình phương thời gian rơi => CĐ rơi tự do là CĐ nhanh dần đều. 2. Trung bình g = 9,791m/latex(s^2)
    Gia tốc
    II. Sự rơi tự do
    2. Đặc điểm của sự rơi tự do
    c) Gia tốc rơi tự do.
    Ở cùng một nơi trên Trái Đất, mọi vật rơi tự do với cùng một gia tốc. Gia tốc rơi tự do kí hiệu là g g phụ thuộc vĩ độ địa lí và độ cao Gần mặt đất người ta thường lấy g = 9,8 m/latex(s^2)
    Công thức rơi tự do
    II. Sự rơi tự do
    3. Công thức rơi tự do
    Rơi tự do có các công thức của chuyển động nhanh dần đều không vận tốc ban đầu. Chọn thời điểm ban đầu t= 0 Độ dịch chuyển, quãng đường đi đượcc tại thời điểm t: d = s = latex(1/2.g.t^2) Vận tốc tuwccs thời tại thời điểm t: latex(v_t) = g.t Liên hệ giữa vận tốc và quãng đường đi được: latex(v_t^2 = 2.gs)
    Tổng kết
    Ghi nhớ
    Ghi nhớ
    Ảnh
    Vận dụng
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1: Sự chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
    A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
    B. Một sợi chỉ.
    C. Một chiếc lá cây rụng.
    D. Một viên sỏi.
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2: Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu?
    A. 2 s
    B. 2latex(sqrt2) s
    C. 4 s
    D. 4latex(sqrt2) s
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3: Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là:
    A. v = 2latex(sqrt(gh))
    B. v = latex(sqrt(2gh))
    C. v = latex(sqrt(gh))
    D. v = latex(sqrt(gh/2))
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà
    Bài tập về nhà 1. Học bài 2. Làm các bài trong SGK và SBT 3. Chuẩn bị bài mới
    Kết thúc
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓