Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:16' 01-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:16' 01-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC(TT) Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng
B. Khối lượng của vật giảm
C. Khối lượng riêng của vật tăng
D. Khối lượng riêng của vật giảm
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước
B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu
D. Đúc một cái chuông đồng
Sự đông đặc
Dự đoán:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 1. Dự đoán : - Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi thôi không đun nóng để băng phiến nguội dần. => Khi không đun nóng, nhiệt độ băng phiến giảm dần, băng phiến chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (đông đặc). => Sau khi đông đặc, nhiệt độ băng phiến tiếp tục giảm. Thí nghiệm:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm a. Dụng cụ 01giá đỡ thí nghiệm. 02 kẹp vạn năng 01 kiềng đun, lưới đun 01cốc thuỷ tinh 01 ống nghiệm,1 nhiệt kế 01đèn cồn Băng phiến tán nhỏ, nước. Tiến hành thí nghiệm:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm a. Thí nghiệm Đun băng phiến như thí nghiệm hình 24.1 lên tới 90 độ C tắt đèn cồn. Lấy ống nghiệm ra khỏi nước nóng để băng phiến nguội dần đến 86 độ C. Ghi nhiệt độ và thể của băng phiến Cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và thể của băng phiến cho tới khi nhiệt độ của băng phiến giảm tới 60 độ C. Ta được bảng 25.1 Bảng 25.1 và biểu đồ:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm c. Dựa vào bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến C1:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc? Giải Tới 80 độ C thì băng phiến bắt đầu đông đặc. C2:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm Trong các khoảng thời gian sau. Dạng đường biểu diễn có đặc điểm gì? Giải -Từ phút 0 đến phút thứ 4 => Đoạn thẳng nằm nghiêng - Từ phút 4 đến phút thứ 7 => Đoạn thẳng nằm ngang - Từ phút 7 đến phút thứ 15 => Đoạn thẳng nằm nghiêng C3:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm Trong các khoảng thời gian sau. Nhiệt độ của băng phiến thay đổi thế nào? Giải -Từ phút 0 đến phút thứ 4 => Nhiệt độ giảm. - Từ phút 4 đến phút thứ 7 => Nhiệt không đổi. - Từ phút 7 đến phút thứ 15 => Nhiệt độ giảm. Kết luận sư đông đặc
Rút ra kết luận:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 3. Rút ra kết luận Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Kết luận:
KẾT LUẬN a. Sự chuyển từ thể …… sang thể …….. gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể …… sang thể … gọi là sự đông đặc. rắn lỏng lỏng rắn b. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì . . . . . . . . . . . Khác nhau c. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) ………… của vật không thay đổi. nhiệt độ Vận dụng
C5:
III. VẬN DỤNG Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào? Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy? Giải Hình 25.1 Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của nước đá. C5_tiếp:
III. VẬN DỤNG Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy? Giải Hình 25.1 - Từ phút 0 đến phút thứ 1: => Nhiệt độ tăng, nước ở thể rắn (nước đá). - Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4: => Nhiệt không đổi, nước thể rắn và lỏng. - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: => Nhiệt độ tăng, nước ở thể lỏng. C6:
III. VẬN DỤNG Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? Giải Trong việc đúc tượng đồng, có hai quá trình chuyển thể đồng là: - Đồng nóng chảy (chuyển từ thể rắn sang thể lỏng) ở lò nung. - Đồng đông đặc (chuyển từ thể lỏng sang thể rắn) trong khuông đúc. C7:
III. VẬN DỤNG Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm 1 mốc đo nhiệt độ? Giải Vì trên trái đất này nước chiếm tỉ lệ 70% và khi nước đá nóng chảy nhiệt độ của nước đá giữ nguyên không đổi ở 00C nên thường lấy nhiệt độ của nước đã đang tan làm một mốc đo nhiệt độ. Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng:
A. Chất khí biến thành chất lỏng
B. Chất lỏng biến thành chất khí
C. Chất rắn biến thành chất khí
D. Chất lỏng biến thành chất rắn
Bài tập 2:
Bài tập 2: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình ngược nhau
B. Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình giống hệt nhau
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Dựa vào bảng 25.1 vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi để nguội băng phiến. - Đọc có thể em chưa biết. - Học bài. Làm bài tập 24-25. (6; 7; 14;15) SBT. - Chuẩn bị bài: Sự bay hơi và sự ngưng tụ. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC(TT) Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng
B. Khối lượng của vật giảm
C. Khối lượng riêng của vật tăng
D. Khối lượng riêng của vật giảm
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước
B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu
D. Đúc một cái chuông đồng
Sự đông đặc
Dự đoán:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 1. Dự đoán : - Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi thôi không đun nóng để băng phiến nguội dần. => Khi không đun nóng, nhiệt độ băng phiến giảm dần, băng phiến chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (đông đặc). => Sau khi đông đặc, nhiệt độ băng phiến tiếp tục giảm. Thí nghiệm:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm a. Dụng cụ 01giá đỡ thí nghiệm. 02 kẹp vạn năng 01 kiềng đun, lưới đun 01cốc thuỷ tinh 01 ống nghiệm,1 nhiệt kế 01đèn cồn Băng phiến tán nhỏ, nước. Tiến hành thí nghiệm:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm a. Thí nghiệm Đun băng phiến như thí nghiệm hình 24.1 lên tới 90 độ C tắt đèn cồn. Lấy ống nghiệm ra khỏi nước nóng để băng phiến nguội dần đến 86 độ C. Ghi nhiệt độ và thể của băng phiến Cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và thể của băng phiến cho tới khi nhiệt độ của băng phiến giảm tới 60 độ C. Ta được bảng 25.1 Bảng 25.1 và biểu đồ:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm c. Dựa vào bảng 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến C1:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc? Giải Tới 80 độ C thì băng phiến bắt đầu đông đặc. C2:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm Trong các khoảng thời gian sau. Dạng đường biểu diễn có đặc điểm gì? Giải -Từ phút 0 đến phút thứ 4 => Đoạn thẳng nằm nghiêng - Từ phút 4 đến phút thứ 7 => Đoạn thẳng nằm ngang - Từ phút 7 đến phút thứ 15 => Đoạn thẳng nằm nghiêng C3:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 2. Phân tích kết quả thí nghiệm Trong các khoảng thời gian sau. Nhiệt độ của băng phiến thay đổi thế nào? Giải -Từ phút 0 đến phút thứ 4 => Nhiệt độ giảm. - Từ phút 4 đến phút thứ 7 => Nhiệt không đổi. - Từ phút 7 đến phút thứ 15 => Nhiệt độ giảm. Kết luận sư đông đặc
Rút ra kết luận:
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC 3. Rút ra kết luận Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Kết luận:
KẾT LUẬN a. Sự chuyển từ thể …… sang thể …….. gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể …… sang thể … gọi là sự đông đặc. rắn lỏng lỏng rắn b. Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì . . . . . . . . . . . Khác nhau c. Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) ………… của vật không thay đổi. nhiệt độ Vận dụng
C5:
III. VẬN DỤNG Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào? Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy? Giải Hình 25.1 Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của nước đá. C5_tiếp:
III. VẬN DỤNG Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi nóng chảy? Giải Hình 25.1 - Từ phút 0 đến phút thứ 1: => Nhiệt độ tăng, nước ở thể rắn (nước đá). - Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4: => Nhiệt không đổi, nước thể rắn và lỏng. - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: => Nhiệt độ tăng, nước ở thể lỏng. C6:
III. VẬN DỤNG Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? Giải Trong việc đúc tượng đồng, có hai quá trình chuyển thể đồng là: - Đồng nóng chảy (chuyển từ thể rắn sang thể lỏng) ở lò nung. - Đồng đông đặc (chuyển từ thể lỏng sang thể rắn) trong khuông đúc. C7:
III. VẬN DỤNG Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm 1 mốc đo nhiệt độ? Giải Vì trên trái đất này nước chiếm tỉ lệ 70% và khi nước đá nóng chảy nhiệt độ của nước đá giữ nguyên không đổi ở 00C nên thường lấy nhiệt độ của nước đã đang tan làm một mốc đo nhiệt độ. Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng:
A. Chất khí biến thành chất lỏng
B. Chất lỏng biến thành chất khí
C. Chất rắn biến thành chất khí
D. Chất lỏng biến thành chất rắn
Bài tập 2:
Bài tập 2: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình ngược nhau
B. Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình giống hệt nhau
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Dựa vào bảng 25.1 vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi để nguội băng phiến. - Đọc có thể em chưa biết. - Học bài. Làm bài tập 24-25. (6; 7; 14;15) SBT. - Chuẩn bị bài: Sự bay hơi và sự ngưng tụ. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất