Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:33' 19-06-2024
    Dung lượng: 498.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 1. SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 1. SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
    Khở động
    Khở động
    Ảnh
    Khở động
    Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, được chia thành nhiều nhóm nước khác nhau dựa theo các chỉ tiêu về kinh tế – xã hội. Vậy những chỉ tiêu nào được sử dụng để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển? Các nhóm nước có sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội như thế nào?
    Các nhóm nước
    Các nhóm nước
    Ảnh
    Các nhóm nước
    Dựa theo trình độ phát triển kinh tế, các nước trên thế giới được phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển. Việc phân chia đó được dựa vào các chỉ tiêu: tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
    Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/ người)
    Ảnh
    Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/ người)
    GNI/người là chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia, là một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người (HDI). Dựa vào GNI/người năm 2020, Ngân hàng Thế giới (WB) đã phân chia các nước thành 4 nhóm là:
    Thu nhập cao (trên 12 535 USD); Thu nhập trung bình cao (từ 4 046 đến 12 535 USD); Thu nhập trung bình thấp (từ 1 035 đến 4 045 USD); Thu nhập thấp (dưới 1 085 USD).
    Cơ cấu kinh tế theo ngành
    Ảnh
    Cơ cấu kinh tế theo ngành
    Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, thể hiện trình độ phát triển khoa học công nghệ, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,... Cơ cấu kinh tế theo ngành được chia thành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
    Chỉ số phát triển con người (HDI)
    Ảnh
    Chỉ số phát triển con người (HDI)
    HDI phản ánh sức khỏe, giáo dục và thu nhập của con người. Nhìn vào chỉ số HDI có thể đánh giá được trình độ phát triển của một quốc gia. HDI nhận giá trị từ 0 đến 1,0. HDI càng gần 1,0 có nghĩa là trình độ phát triển con người càng cao và ngược lại. Dựa vào HDI năm 2020, Liên hợp quốc phân chia các nước thành 4 nhóm là: rất cao (từ 0,8 trở lên), cao (0,7 - 0,799), trung bình (0,55 - 0,699) và thấp (từ 0,549 trở xuống).
    Bảng 1.1
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 1
    Ảnh
    Ảnh
    Sự khác biệt về kinh tế của các nhóm nước
    Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế
    Ảnh
    Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế
    Các nước phát triển có quy mô kinh tế lớn và đóng góp lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu; tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định. Các nước đang phát triển thường có quy mô kinh tế nhỏ và đóng góp không lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu (trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...); nhiều nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh.
    Cơ cấu kinh tế
    Ảnh
    Các nước phát triển
    Tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức; ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP.
    Hầu hết các nước đang phát triển:
    Đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng.
    Bảng 1.2
    Ảnh
    Ảnh
    Trình độ phát triển kinh tế
    Ảnh
    Trình độ phát triển kinh tế
    Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế cao; tập trung phát triển các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ và tri thức cao. Các nước đang phát triển có trình độ phát triển kinh tế còn thấp, một số nước đang bắt đầu chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.
    Sự khác biệt về xã hội của các nhóm nước
    Dân cư, đô thị hóa
    Ảnh
    Các nước phát triển:
    Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, thường có cơ cấu dân số già, gây ra những vấn đề cần giải quyết về thiếu nguồn lao động và tăng cao chi phí phúc lợi xã hội. Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu, tỉ lệ dân thành thị lớn, trình độ dân trí cao, chất lượng cuộc sống cao.
    Phần lớn các nước đang phát triển
    Ảnh
    Phần lớn các nước đang phát triển:
    Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và có xu hướng giảm. Phần lớn các nước có cơ cấu dân số trẻ, tạo nhiều áp lực về việc làm. Một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già trong khi kinh tế phát triển còn chậm, gây ra nhiều khó khăn về nguồn lao động. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa khá nhanh; chất lượng cuộc sống chưa cao.
    Giáo dục và y tế
    Ảnh
    Giáo dục và y tế
    Các nước phát triển có hệ thống giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao. Các nước đang phát triển có hệ thống giáo dục và y tế ngày càng nhiều tiến bộ, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên và tuổi thọ ngày càng tăng.
    Bảng 1.3
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    “Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước
    Công nghiệp mới.
    Kinh tế đang phát triển.
    Kinh tế phát triển.
    Chậm phát triển.
    Bài 2
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?
    Công nghệ năng lượng
    Công nghệ thông tin
    Công nghệ sinh học
    Công nghệ vật liệu
    Bài 3
    Ảnh
    Bài tập trắc nghiệm
    Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
    Châu Âu
    Châu Á
    Châu Mĩ
    Châu Phi
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng
    Thu thập tư liệu từ các nguồn khác nhau về GNI/người và HDI của ít nhất một nước đang phát triển và một nước phát triển trong giai đoạn hiện nay.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓