Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 10. Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:04' 28-10-2022
Dung lượng: 819.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:04' 28-10-2022
Dung lượng: 819.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 10. SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG VÀ ENZYME
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
SINH HỌC 10
BÀI 10. SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG VÀ ENZYME
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Hình vẽ
Mở đầu
Quan sát hình 10.1 và nêu các dạng năng lượng trong quá trình quang hợp. Trong quá trình đó, năng lượng được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào? Chuyển hóa năng lượng là gì?
Ảnh
Hình 10.1. Quang hợp ở thực vật
I. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng ở tế bào
1. Các dạng năng lượng trong tế bào
I. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng ở tế bào
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
1. Hoạt động sống của tế bào và cơ thể sử dụng các dạng năng lượng nào? Qúa trình nào cung cấp năng lượng đó cho tế bào?
1. Các dạng năng lượng trong tế bào
- Hoạt động 2
- Hoạt động 2:
Ảnh
Quan sát hình 10.2 và xác định các dạng năng lượng được chuyển hóa trong hoạt động sống của tế bào.
Ảnh
Ảnh
Hình 10.2. Sự chuyển hóa năng lượng trong một số hoạt động sống của tế bào
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Năng lượng là khả năng sinh công hay khả năng tạo nên sự chuyển động của vật chất. Năng lượng trong tế bào tồn tại ở 2 dạng: động năng và thế năng.
2. Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào
Ảnh
3. Ở hình 10.3, năng lượng được chuyển từ dạng nào sang dạng nào? Sự chuyển hóa này có ý nghĩa gì đối với tế bào?
2. Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Theo Định luật bảo toàn năng lượng, năng lượng không tự nhiên được sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào là năng lượng hóa học. Tế bào sử dụng năng lượng thực hiện các hoạt động sống đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Ảnh
1. Nêu một số hoạt động tế bào cần sử dụng năng lượng. Trong các hoạt động đó, năng lượng được chuyển hóa như thế nào?
3. ATP - "đồng tiền" năng lượng
Ảnh
Ảnh
4. Quan sát hình 10.4 và cho biết chức năng của ATP trong tế bào. Giải thích.
3. ATP - "đồng tiền" năng lượng
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Nguồn năng lượng phổ biến nhất cho các phản ứng hóa học của tế bào là ATP (adenosine triphosphate). Một phân tử ATP được cấu tạo từ 3 thành phần: 1 gốc adenine + 1 gốc đường riboso + 3 gốc phosphate. Năng lượng dữ trữ trong phân tử ATP nằm ở chính liên kết hóa học giữa các gốc phosphate.
=> ATP đóng vai trò là "đồng tiền" năng lượng của tế bào.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
2. Dựa vào hình 10.5 nêu cấu tạo của ATP. ATP được phân giải và tổng hợp như thế nào? Đặc điểm nào để có thể ví ATP là "đồng tiền" năng lượng trong tế bào?
Ảnh
II. Enzyme
1. Khái niệm và vai trò của enzyme
II. Enzyme
Hình vẽ
1. Khái niệm và vai trò của enzyme
Ảnh
5. Người ta tiến hành thí nghiệm đun sôi 200 mL dung dịch tinh bột với 5 mL chất xúc tác HCl 1N trong 1 giờ. Kết quả cho thất tinh bột bị phân giải thành đường. Khi nhai cơm, ta thấy có vị ngọt vì tinh bột được phân giải thành đường nhờ enzyme amylase. Nhận xét về điều kiện và tốc độ của hai phản ứng
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể và không bị biến đổi sau phản ứng. Vai trò: Enzyme khiến phản ứng xảy ra dễ dàng hơn trong cơ thể, giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết để một phản ứng xảy ra, nhờ đó tăng tốc độ phản ứng lên nhiều lần.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Ảnh
3. Nếu không có enzyme, các phản ứng hóa học và quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào có diễn ta được không? Điều gì sẽ xảy ra nếu trong một chuỗi phản ứng do nhiều enzyme xúc tác mà có một enzyme không hoạt động?
2. Cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme
2. Cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
6. Phản ứng do enzyme xúc tác thay đổi như thế nào khi trung tâm hoạt động của enzyme bị thay đổi hình dạng không phù hợp với cơ chất?
- Hoạt động 7
- Hoạt động 7:
Ảnh
Dựa vào hình 10.6, mô tả ba bước cơ bản trong cơ chế tác động của enzyme đến phản ứng mà nó xúc tác.
Hình 10.6. Ví dụ về cơ chế tác động của enzyme trong phản ứng phân giải
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hầu hết enzyme được cấu tạo từ protein. Ngoài ra, một số enzyme có thêm cofactor (ion kim loại hoặc phân tử hữu cơ). Cofactor có thể liên kết tạm thời hoặc cố định với enzyme. Mỗi enzyme có một trung tâm hoạt động - vị trí liên kết đặc hiệu với cơ chất (chất chịu tác động của enzyme) để xúc tác phản ứng diễn ra. Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng hóa học nhất định (tính đặc hiệu). Đồng thời, các phản ứng được điều hòa nghiêm ngặt để tạo ra một lượng sản phẩm cần thiết mà không lãng phí cơ chất và không dư thừa sản phẩm.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Khi nhai kĩ cơm, ta thấy có vị ngọt. Hãy giải thích các giai đoạn trong cơ chế tác động của amylase nước bọt.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme
Ảnh
8. Quan sát hình 10.7 và cho biết khi tăng nồng độ cơ chất hay nhiệt độ, độ pH thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào. Nhận xét về giá trị tốc độ phản ứng ở nhiệt độ tối ưu và độ pH tối ưu.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Hoạt động xúc tác của enzyme chịu tác động bởi nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme và các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ pH, chất hoạt hóa, chất ức chế.
III. Thực hành về enzyme
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase
III. Thực hành về enzyme
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase
Ảnh
Ảnh
- Hóa chất: dung dịch tinh bột 0,5% dung dịch amylase, thuốc thử Lugol, nước cất. - Dụng cụ: ống nghiệm, gốc đựng đá latex((0@C)), cốc đựng nước ở khoảng latex(37@C), cốc đựng nước sôi (latex(100@C)), pipet nhựa (1 - 3mL).
+) Chuẩn bị:
+) Tiến hành (1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase)
Ảnh
Hình vẽ
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 65.
+) Báo cáo (1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase)
Ảnh
+) Báo cáo:
Ảnh
Nhiệm vụ 1: Tiến hành báo cáo kết quả theo gợi ý sau:
+) tiếp (+) Báo cáo)
Ảnh
Hình vẽ
So sánh màu dung dịch trong các ống nghiệm. Ống nghiệm nào có sự thủy phân tinh bột dưới tác dụng của amylase? Giải thích. Nhiệt độ nào thích hợp cho hoạt động xúc tác của amylase trong thí nghiệm trên?
Nhiệm vụ 2: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
2. Ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của amylase
2. Ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của amylase
Ảnh
Ảnh
- Hóa chất: dung dịch tinh bột 0,5%, dung dịch amylase, dung dịch HCl 0,1N dung dịch latex(NaHCO_3) 1%, thuốc thử Lugol, nước cất. - Dụng cụ: ống nghiệm, pipet nhựa (1 - 3 mL).
+) Chuẩn bị:
+) Tiến hành (2. Ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của amylase)
Ảnh
Hình vẽ
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 66.
+) Báo cáo (2. Ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của amylase)
Ảnh
+) Báo cáo:
Ảnh
Nhiệm vụ 1: Tiến hành báo cáo kết quả theo gợi ý sau:
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Hình vẽ
So sánh kết quả màu dung dịch trong các ống nghiệm. So sánh hoạt tính của amylase trong các ống nghiệm và giải thích. Độ pH tối ưu cho hoạt động xúc tác của amylase trong thí nghiệm trên là bao nhiêu?
Nhiệm vụ 2: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 11. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
SINH HỌC 10
BÀI 10. SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG VÀ ENZYME
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Hình vẽ
Mở đầu
Quan sát hình 10.1 và nêu các dạng năng lượng trong quá trình quang hợp. Trong quá trình đó, năng lượng được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào? Chuyển hóa năng lượng là gì?
Ảnh
Hình 10.1. Quang hợp ở thực vật
I. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng ở tế bào
1. Các dạng năng lượng trong tế bào
I. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng ở tế bào
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
1. Hoạt động sống của tế bào và cơ thể sử dụng các dạng năng lượng nào? Qúa trình nào cung cấp năng lượng đó cho tế bào?
1. Các dạng năng lượng trong tế bào
- Hoạt động 2
- Hoạt động 2:
Ảnh
Quan sát hình 10.2 và xác định các dạng năng lượng được chuyển hóa trong hoạt động sống của tế bào.
Ảnh
Ảnh
Hình 10.2. Sự chuyển hóa năng lượng trong một số hoạt động sống của tế bào
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Năng lượng là khả năng sinh công hay khả năng tạo nên sự chuyển động của vật chất. Năng lượng trong tế bào tồn tại ở 2 dạng: động năng và thế năng.
2. Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào
Ảnh
3. Ở hình 10.3, năng lượng được chuyển từ dạng nào sang dạng nào? Sự chuyển hóa này có ý nghĩa gì đối với tế bào?
2. Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Theo Định luật bảo toàn năng lượng, năng lượng không tự nhiên được sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào là năng lượng hóa học. Tế bào sử dụng năng lượng thực hiện các hoạt động sống đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Ảnh
1. Nêu một số hoạt động tế bào cần sử dụng năng lượng. Trong các hoạt động đó, năng lượng được chuyển hóa như thế nào?
3. ATP - "đồng tiền" năng lượng
Ảnh
Ảnh
4. Quan sát hình 10.4 và cho biết chức năng của ATP trong tế bào. Giải thích.
3. ATP - "đồng tiền" năng lượng
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Nguồn năng lượng phổ biến nhất cho các phản ứng hóa học của tế bào là ATP (adenosine triphosphate). Một phân tử ATP được cấu tạo từ 3 thành phần: 1 gốc adenine + 1 gốc đường riboso + 3 gốc phosphate. Năng lượng dữ trữ trong phân tử ATP nằm ở chính liên kết hóa học giữa các gốc phosphate.
=> ATP đóng vai trò là "đồng tiền" năng lượng của tế bào.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
2. Dựa vào hình 10.5 nêu cấu tạo của ATP. ATP được phân giải và tổng hợp như thế nào? Đặc điểm nào để có thể ví ATP là "đồng tiền" năng lượng trong tế bào?
Ảnh
II. Enzyme
1. Khái niệm và vai trò của enzyme
II. Enzyme
Hình vẽ
1. Khái niệm và vai trò của enzyme
Ảnh
5. Người ta tiến hành thí nghiệm đun sôi 200 mL dung dịch tinh bột với 5 mL chất xúc tác HCl 1N trong 1 giờ. Kết quả cho thất tinh bột bị phân giải thành đường. Khi nhai cơm, ta thấy có vị ngọt vì tinh bột được phân giải thành đường nhờ enzyme amylase. Nhận xét về điều kiện và tốc độ của hai phản ứng
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể và không bị biến đổi sau phản ứng. Vai trò: Enzyme khiến phản ứng xảy ra dễ dàng hơn trong cơ thể, giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết để một phản ứng xảy ra, nhờ đó tăng tốc độ phản ứng lên nhiều lần.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Ảnh
3. Nếu không có enzyme, các phản ứng hóa học và quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào có diễn ta được không? Điều gì sẽ xảy ra nếu trong một chuỗi phản ứng do nhiều enzyme xúc tác mà có một enzyme không hoạt động?
2. Cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme
2. Cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
6. Phản ứng do enzyme xúc tác thay đổi như thế nào khi trung tâm hoạt động của enzyme bị thay đổi hình dạng không phù hợp với cơ chất?
- Hoạt động 7
- Hoạt động 7:
Ảnh
Dựa vào hình 10.6, mô tả ba bước cơ bản trong cơ chế tác động của enzyme đến phản ứng mà nó xúc tác.
Hình 10.6. Ví dụ về cơ chế tác động của enzyme trong phản ứng phân giải
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hầu hết enzyme được cấu tạo từ protein. Ngoài ra, một số enzyme có thêm cofactor (ion kim loại hoặc phân tử hữu cơ). Cofactor có thể liên kết tạm thời hoặc cố định với enzyme. Mỗi enzyme có một trung tâm hoạt động - vị trí liên kết đặc hiệu với cơ chất (chất chịu tác động của enzyme) để xúc tác phản ứng diễn ra. Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng hóa học nhất định (tính đặc hiệu). Đồng thời, các phản ứng được điều hòa nghiêm ngặt để tạo ra một lượng sản phẩm cần thiết mà không lãng phí cơ chất và không dư thừa sản phẩm.
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Khi nhai kĩ cơm, ta thấy có vị ngọt. Hãy giải thích các giai đoạn trong cơ chế tác động của amylase nước bọt.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme
Ảnh
8. Quan sát hình 10.7 và cho biết khi tăng nồng độ cơ chất hay nhiệt độ, độ pH thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào. Nhận xét về giá trị tốc độ phản ứng ở nhiệt độ tối ưu và độ pH tối ưu.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Hoạt động xúc tác của enzyme chịu tác động bởi nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme và các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ pH, chất hoạt hóa, chất ức chế.
III. Thực hành về enzyme
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase
III. Thực hành về enzyme
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase
Ảnh
Ảnh
- Hóa chất: dung dịch tinh bột 0,5% dung dịch amylase, thuốc thử Lugol, nước cất. - Dụng cụ: ống nghiệm, gốc đựng đá latex((0@C)), cốc đựng nước ở khoảng latex(37@C), cốc đựng nước sôi (latex(100@C)), pipet nhựa (1 - 3mL).
+) Chuẩn bị:
+) Tiến hành (1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase)
Ảnh
Hình vẽ
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 65.
+) Báo cáo (1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của amylase)
Ảnh
+) Báo cáo:
Ảnh
Nhiệm vụ 1: Tiến hành báo cáo kết quả theo gợi ý sau:
+) tiếp (+) Báo cáo)
Ảnh
Hình vẽ
So sánh màu dung dịch trong các ống nghiệm. Ống nghiệm nào có sự thủy phân tinh bột dưới tác dụng của amylase? Giải thích. Nhiệt độ nào thích hợp cho hoạt động xúc tác của amylase trong thí nghiệm trên?
Nhiệm vụ 2: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
2. Ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của amylase
2. Ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của amylase
Ảnh
Ảnh
- Hóa chất: dung dịch tinh bột 0,5%, dung dịch amylase, dung dịch HCl 0,1N dung dịch latex(NaHCO_3) 1%, thuốc thử Lugol, nước cất. - Dụng cụ: ống nghiệm, pipet nhựa (1 - 3 mL).
+) Chuẩn bị:
+) Tiến hành (2. Ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của amylase)
Ảnh
Hình vẽ
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 66.
+) Báo cáo (2. Ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của amylase)
Ảnh
+) Báo cáo:
Ảnh
Nhiệm vụ 1: Tiến hành báo cáo kết quả theo gợi ý sau:
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Hình vẽ
So sánh kết quả màu dung dịch trong các ống nghiệm. So sánh hoạt tính của amylase trong các ống nghiệm và giải thích. Độ pH tối ưu cho hoạt động xúc tác của amylase trong thí nghiệm trên là bao nhiêu?
Nhiệm vụ 2: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 11. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất