Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:19' 01-07-2015
Dung lượng: 2.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:19' 01-07-2015
Dung lượng: 2.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ(TT) Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây?
A. Chất lỏng biến thành hơi
B. Chất rắn biến thành chất khí
C. Chất khí biến thành chất lỏng
D. Chất lỏng biến thành chất rắn
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Các loại cây trên sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai để:
A. Hạn chế bốc hơi nước
B. Vì thiếu nước
C. Đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá
D. Vì đất khô cằn
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 3: Khi sản xuất muối từ nước biển, người ta đã dựa vào hiện tượng vật lí nào?
A. Đông đặc
B. Bay hơi
C. Ngưng tụ
D. Cả A- B và C đều đúng
Sự ngưng tụ
Dự đoán:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán Bay hơi Ngưng tụ Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là ......................, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là.......................... Ngưng tụ là quá trình ngược lại với bay hơi. Sự bay hơi Sự ngưng tụ Thí nghiệm:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: b. Thí nghiệm Ta cần những dụng cụ: 2 cốc thủy tinh giống nhau. Nước có pha màu. Nước đá đập nhỏ. 2 nhiệt kế. Các bước thí nghiệm:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: b. Thí nghiệm - Dùng khăn khô lau mặt ngoài của hai cốc. - Đổ nước màu đầy tới 2/3 mỗi cốc. Một cốc dùng để đối chứng, một cốc dùng làm thí nghiệm. - Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc. - Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm. - Theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài của hai cốc nước. C1,C2:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: c. Rút ra kết luận Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm? Giải - Nhiệt độ trong cốc đối chứng không thay đổi. - Nhiệt độ trong cốc thí nghiệm giảm xuống. Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra ở cốc đối chứng không? Giải - Có các giọt nước đọng bên ngoài cốc thí nghiệm. - Hiện tượng này không xảy ra ở cốc đối chứng. C3,C4:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: c. Rút ra kết luận Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước ở trong cốc thấm ra không? Tại sao? Giải Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu. Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm là do đâu mà có? Giải Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm do hơi nước trong không khí ở gần cốc gặp lạnh ngưng tụ lại bên ngoài cốc. C5:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: c. Rút ra kết luận - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng khi gặp lạnh gọi là sự ngưng tụ Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không? Giải Dự đoán của chúng ta có đúng Vận dụng
C6:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: d. Vận dụng Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ. Giải - Ví dụ 1: Khi nấu cơm, ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào. Đó là do hơi nước trong nồi bốc lên gặp lạnh đã ngưng tụ lại. - Ví dụ 2: Khi mang chai nước, can sữa hay lon nước ngọt trong tủ lạnh ra, sau một lúc ta thấy mặt ngòi của chúng, có bám các giọt nước. Đó cũng là do hơi nước trong không khí xung quanh gặp lạnh ngưng tụ lại. C7:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: d. Vận dụng Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm Giải Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá. C8:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: d. Vận dụng Tại sao rượu đựng trong chai không dậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy kín thì không cạn? Giải Sự bay hơi và ngưng tụ thường đi kèm với nhau. Nếu ta mở nút chai rượu thì chất lỏng bay hơi nhiều mà ngưng tụ trở lại thì ít hơn, nên chai bị cạn dần. Còn nếu ta đậy kín chai rượu thì chất lỏng bay hơi bao nhiêu lại ngưng tụ bấy nhiêu, nên chai không bị cạn. Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Ta chưng cất rượu là ứng dụng của hiện tượng vật lí nào?
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
C. Bay hơi
D. Bay hơi và ngưng tụ
Bài tập 2:
Bài tập 2: TKhi trời mưa, tài xế xe hơi thường bật máy lạnh làm nhiệt độ trong xe thấp hơn nhiệt độ bên ngoài xe để:
A. Nước mưa bay hơi
B. Hơi nước ngưng tụ
C. Hơi nước trong xe không ngưng tụ
D. Hơi nước đông đặc
Bài tập 3:
Bài tập 3: Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?
A. Bay hơi
B. Ngưng tụ
C. Bay hơi và ngưng tụ
D. Nóng chảy và đông đặc
Bài tập 4:
Bài tập 4: Điền từ thích hợp đã cho vào ô trống:
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài - Làm các bài tập từ 25.1 đến 25.12 SBT - Đọc phần có thể em chưa biết, (sgk/84). - Chuẩn bị xem trước nội dung của phần sau Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ(TT) Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây?
A. Chất lỏng biến thành hơi
B. Chất rắn biến thành chất khí
C. Chất khí biến thành chất lỏng
D. Chất lỏng biến thành chất rắn
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Các loại cây trên sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai để:
A. Hạn chế bốc hơi nước
B. Vì thiếu nước
C. Đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá
D. Vì đất khô cằn
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 3: Khi sản xuất muối từ nước biển, người ta đã dựa vào hiện tượng vật lí nào?
A. Đông đặc
B. Bay hơi
C. Ngưng tụ
D. Cả A- B và C đều đúng
Sự ngưng tụ
Dự đoán:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán Bay hơi Ngưng tụ Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là ......................, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là.......................... Ngưng tụ là quá trình ngược lại với bay hơi. Sự bay hơi Sự ngưng tụ Thí nghiệm:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: b. Thí nghiệm Ta cần những dụng cụ: 2 cốc thủy tinh giống nhau. Nước có pha màu. Nước đá đập nhỏ. 2 nhiệt kế. Các bước thí nghiệm:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: b. Thí nghiệm - Dùng khăn khô lau mặt ngoài của hai cốc. - Đổ nước màu đầy tới 2/3 mỗi cốc. Một cốc dùng để đối chứng, một cốc dùng làm thí nghiệm. - Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc. - Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm. - Theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài của hai cốc nước. C1,C2:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: c. Rút ra kết luận Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm? Giải - Nhiệt độ trong cốc đối chứng không thay đổi. - Nhiệt độ trong cốc thí nghiệm giảm xuống. Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài cốc thí nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra ở cốc đối chứng không? Giải - Có các giọt nước đọng bên ngoài cốc thí nghiệm. - Hiện tượng này không xảy ra ở cốc đối chứng. C3,C4:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: c. Rút ra kết luận Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có thể là do nước ở trong cốc thấm ra không? Tại sao? Giải Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu. Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm là do đâu mà có? Giải Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm do hơi nước trong không khí ở gần cốc gặp lạnh ngưng tụ lại bên ngoài cốc. C5:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: c. Rút ra kết luận - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng khi gặp lạnh gọi là sự ngưng tụ Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không? Giải Dự đoán của chúng ta có đúng Vận dụng
C6:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: d. Vận dụng Hãy nêu hai thí dụ về hiện tượng ngưng tụ. Giải - Ví dụ 1: Khi nấu cơm, ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào. Đó là do hơi nước trong nồi bốc lên gặp lạnh đã ngưng tụ lại. - Ví dụ 2: Khi mang chai nước, can sữa hay lon nước ngọt trong tủ lạnh ra, sau một lúc ta thấy mặt ngòi của chúng, có bám các giọt nước. Đó cũng là do hơi nước trong không khí xung quanh gặp lạnh ngưng tụ lại. C7:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: d. Vận dụng Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm Giải Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá. C8:
II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: d. Vận dụng Tại sao rượu đựng trong chai không dậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy kín thì không cạn? Giải Sự bay hơi và ngưng tụ thường đi kèm với nhau. Nếu ta mở nút chai rượu thì chất lỏng bay hơi nhiều mà ngưng tụ trở lại thì ít hơn, nên chai bị cạn dần. Còn nếu ta đậy kín chai rượu thì chất lỏng bay hơi bao nhiêu lại ngưng tụ bấy nhiêu, nên chai không bị cạn. Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Ta chưng cất rượu là ứng dụng của hiện tượng vật lí nào?
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
C. Bay hơi
D. Bay hơi và ngưng tụ
Bài tập 2:
Bài tập 2: TKhi trời mưa, tài xế xe hơi thường bật máy lạnh làm nhiệt độ trong xe thấp hơn nhiệt độ bên ngoài xe để:
A. Nước mưa bay hơi
B. Hơi nước ngưng tụ
C. Hơi nước trong xe không ngưng tụ
D. Hơi nước đông đặc
Bài tập 3:
Bài tập 3: Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?
A. Bay hơi
B. Ngưng tụ
C. Bay hơi và ngưng tụ
D. Nóng chảy và đông đặc
Bài tập 4:
Bài tập 4: Điền từ thích hợp đã cho vào ô trống:
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài - Làm các bài tập từ 25.1 đến 25.12 SBT - Đọc phần có thể em chưa biết, (sgk/84). - Chuẩn bị xem trước nội dung của phần sau Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất