Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 14. SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn:
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:11' 08-11-2023
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 14. SQL - NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TIN HỌC 11
    BÀI 14. SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Mục tiêu
    Ảnh
    Mục tiêu:
    Hiểu được ở mức nguyên lí: CSDL và các bảng được tạo lập, được thêm mới, cập nhật và truy xuất dữ liệu qua SQL.
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Ở bài trước các em đã biết hệ QTCSDL với vai trò là một bộ phần mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật, truy xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu thông qua ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL.
    Ảnh
    Hình vẽ
    Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì?
    Hình thành kiến thức
    1. Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn
    1. Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn
    Ảnh
    Thảo luận: Đọc HĐ1 SGK Tr69 và trả lời câu hỏi:
    Ảnh
    Sự khác biệt cơ bản trong cách truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình trực tiếp theo em là gì?
    + Gợi ý ( + Gợi ý)
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình
    Hình vẽ
    Truy xuất dữ liệu bằng ngôn ngữ truy vấn
    Hình vẽ
    Người lập trình phải hiểu chi tiết cấu trúc tệp dữ liệu -> Xây dựng thuật toán.
    Cung cấp các câu lệnh truy vấn khái quát -> Gửi yêu cầu cho hệ QTCSDL thực hiện.
    - Làm việc nhóm
    Ảnh
    Ảnh
    Thảo luận nhóm: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
    Nêu khái niêm SQL. SQL có bao nhiêu thành phần?
    - Tìm hiểu
    - Khái niệm
    SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn định chuẩn cho việc định nghĩa, cập nhật, truy xuất và điều khiển dữ liệu từ các CSDL quan hệ. Thành phần: DDL (Data Definition Language - ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu), DML (Data Manipulation Language - ngôn ngữ thao tác dữ liệu), DCL (Data Control Language - ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu). Ngoài việc hỗ trợ SQL, hệ QTCSDL còn cung cấp giao diện lập trình ứng dụng (API - Application Programming Interface) dưới dạng các phương thức mà những người lập trình có thể sử dụng để gửi các câu truy vấn đến hệ QTCSDL và nhận kết quả.
    2. Khởi tạo CSDL
    2. Khởi tạo CSDL
    Ảnh
    Thành phần DDL của SQL cung cấp các câu truy vấn khởi tạo CSDL, khởi tạo bảng, thiết lập các khoá.
    - Nhiệm vụ 1 (- Nhiệm vụ 1)
    Quan sát bảng 14.1 và bảng 14.2 phân tích các câu truy vấn dữ liệu trong hai bảng:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Hoạt động nhóm
    Hoạt động nhóm: Đọc ví dụ khởi tạo CSDL âm nhạc trong các bảng Nhạc sĩ, Bản nhạc SGK trang 70 và thực hiện yêu cầu:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hãy phân tích, khái quát cách viết các câu truy vấn
    - Ví dụ
    - Ví dụ:
    Khởi tạo CSDL âm nhạc, đặt tên là music và khởi tạo các bảng Nhạc sĩ, Bản nhạc
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    + Viết câu truy vấn tạo lập CSDL:
    Hình vẽ
    + TH các câu truy vấn tạo bảng dữ liệu với mô tả cấu trúc bảng: tên bảng, danh sach các tên trường và kiểu dữ liệu tương ứng.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    + Sửa chữa, thay đổi cấu trúc của bảng, thêm khoá chính, khoá ngoài với câu truy vấn ALTER:
    - Nhiệm vụ 2
    - Nhiệm vụ 2:
    Ảnh
    Tên CSDL, tên bảng và tên trường chỉ gồm các kí tự La-tinh và chữ số, không chứa kí tự trống và các kí tự đặc biệt.
    Ảnh
    Em có nhận xét gì về quy tắc đặt tên CSDL, tên bảng và tên trường?
    - Câu hỏi củng cố (- Câu hỏi củng cố)
    Ảnh
    Làm việc nhóm: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
    Câu 1: Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Ca sĩ như đã mô tả trong Bài 11 với tên bảng là casi. Câu 2: Hãy viết câu truy vấn thêm khoá chính Sid cho bảng casi.
    Ảnh
    3. Cập nhật và truy suất dữ liệu
    3. Cập nhật và truy suất dữ liệu
    Ảnh
    Thành phần DML của SQL cung cấp các câu truy vấn cập nhật và truy xuất dữ liệu.
    - Nhiệm vụ 1 (- Nhiệm vụ 1)
    Quan sát bảng 14.3 và bảng 14.4 phân tích các câu truy xuất dữ liệu và các câu truy vấn cập nhật dữ liệu.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Câu lệnh SELECT
    Ảnh
    - Câu lệnh SELECT:
    Thực hiện toàn bộ việc truy xuất dữ liệu theo mọi yêu cầu, hoàn cảnh. Là câu truy vấn được xây dựng với độ khái quát cao, nhiều thành phần, mệnh đề và rất phức tạp để hiểu toàn bộ.
    - Ví dụ
    - Ví dụ:
    Ảnh
    - Nhiệm vụ 2
    - Nhiệm vụ 2:
    Ảnh
    Khái quát câu truy vấn chứa mệnh đề JOIN: SELECT danh sách các trường FROM tên_bảng_1 INNER JOIN ten_bang_2 ON điều kiện
    Ảnh
    Đọc ví dụ SGK, thảo luận về mệnh đề JOIN và điều kiện sau ON.
    - Kết luận
    Ảnh
    Mệnh đề JOIN là mệnh đề sử dụng khi muốn thực hiện liên kết các bảng theo khoá ngoài của một bảng với khoá chính của bảng khác. Điều kiện sau ON là điều kiện so sánh bằng giữa khoá ngoài và khoá chính.
    Kết luận:
    Ảnh
    - Câu hỏi củng cố (- Câu hỏi củng cố)
    Ảnh
    Làm việc nhóm: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
    Câu 1: Hãy viết câu truy vấn lấy tất cả các dòng của bảng nhacsi. Câu 2: Hãy viết câu truy vấn thêm các dòng cho bảng casi với các giá trị là ('TK', 'Nguyễn Trung Kiên'), ('QD', 'Quý Dương'), ('YM', 'Y Moan').
    Ảnh
    4. Kiểm soát quyền truy cập
    4. Kiểm soát quyền truy cập
    Ảnh
    Thành phần DCL của SQL cung cấp các câu truy vấn kiểm soát quyền người dùng đối với CSDL.
    - Nhiệm vụ 1 (- Nhiệm vụ 1)
    Ảnh
    Ảnh
    Thảo luận nhóm: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
    Có bao nhiêu mẫu câu truy vấn kiểm soát quyền người dùng. Tìm hiểu danh sách các quyền được cấp/thu hồi. Viết khái quát các câu truy vấn.
    - Các mẫu câu truy vấn:
    Ảnh
    - Các mẫu câu truy vấn:
    GRANT: Cấp quyền cho người dùng. REVOKE: Thu hồi quyền đối với người dùng.
    - Câu truy vấn khái quát
    Ảnh
    - Câu truy vấn khái quát:
    Hình vẽ
    GRANT danh sách quyền ON tên_CSDL . tên_bảng TO tài_khoản_người_dùng; REVOKE: danh sách quyền ON tên_CSDL . tên_bảng From tài_khoản_người_dùng.
    - Ví dụ
    - Ví dụ:
    Ảnh
    Ảnh
    - Câu hỏi củng cố (- Câu hỏi củng cố)
    Ảnh
    Làm việc nhóm: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
    Câu 1:Hãy viết câu truy vấn cấp quyền UPDATE đối với tất cả các bảng trong CSDL music cho người dùng mod. Câu 2:Hãy viết câu truy vấn thu hồi quyền DELETE đối bảng nhacsi trong CSDL music cho người dùng mod.
    Ảnh
    Luyện tập & Vận dụng
    - Luyện tập
    - Luyện tập
    Ảnh
    Câu 1: Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Bản thu âm (banthuam) như đã mô tả trong Bài 13. Câu 2: Viết câu truy vấn tạo khoá ngoại Mid và Sid cho bảng banthuam. Câu 3: Viết câu truy vấn lấy ra tất cả các dòng trong liên kết bảng banthuam với bảng bannhac, mỗi dòng lấy các cột: Mid, Sid của bảng banthuam và cột TenBN của bảng bannhac
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Viết câu truy vấn lấy ra tất cả các dòng trong liên kết bảng banthuam với bảng bannhac và bảng casi, mỗi dòng lấy các cột: Mid. Sid của bảng banthuam, cột TenBN của bảng bannhac và TenCS của bảng casi.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 15. Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓