Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 20. Số thập phân bằng nhau
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:25' 26-11-2024
Dung lượng: 763.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:25' 26-11-2024
Dung lượng: 763.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 20. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 20. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Số 0,7 có 1 chữ số sau dấu phẩy (7 ở hàng phần mười). Số 0,70 có 2 chữ số sau dấu phẩy (7 ở hàng phần mười và 0 ở hàng phần trăm). Cả 0,7 và 0,70 đều bằng 7 phần mười, nên chúng có giá trị bằng nhau. Lý do: Chữ số 0 thêm vào cuối phần thập phân không ảnh hưởng đến giá trị của số thập phân. Kết luận: 0,7 = 0,70.
0,7 và 0,70 có bằng nhau không? Vì sao? (Gợi ý: Chú ý các chữ số sau cùng bên phải dấu phẩy)
Hình thành kiến thức
Số thập phân bằng nhau
Ví dụ 1: So sánh 1,85 và 1,850. Ta có: 1,85 = Latex(185/100); 1,850 = Latex(1850/1000) Do Latex(185/100) = Latex(1850/1000) nên 1,85 = 1,850 Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Ví dụ 2: 0,4 = 0,40 = 0,400 6 = 6,0 = 6,00 27,00 = 27,0 = 27 3,200 = 3,20 = 3,2
Ảnh
Thực hành
Bài toán 1
Bài 1: Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn. Mẫu: 30,70600 = 30,706 a) 5,400 b) 21,070 c) 0,08000 d) 100,0010
Phương pháp giải: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Lời giải: a) 5,400 = 5,4 b) 21,070 = 21,07 c) 0,08000 = 0,08 d) 100,0010 = 100,001
Bài toán 2
Bài 2: Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau. a) 3,16 và 2,4 b) 42,5 và 0,955 c) 73 và 6,72 d) 0,100 và 2,40
Phương pháp giải: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Lời giải: a) 3,16 và 2,40 b) 42,500 và 0,955 c) 73,00 và 6,72 d) 0,1 và 2,4
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Tìm các cặp số thập phân bằng nhau.
Phương pháp giải: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Trong các số đo dưới đây, các số đo nào bằng nhau? 20,7 kg; 2,070 kg; 20,700 kg; 20,70 kg.
Phương pháp giải: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Lời giải: Các số đo bằng nhau là: 20,7 kg = 20,700 kg = 20,70 kg.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại khái niệm số thập phân bằng nhau. Luyện tập cách nhận biết các số thập phân bằng nhau qua các ví dụ. Viết ít nhất 3 cặp số thập phân bằng nhau để rèn luyện cách nhận diện. Xem trước bài tiếp theo: So sánh hai số thập phân.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 20. SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Số 0,7 có 1 chữ số sau dấu phẩy (7 ở hàng phần mười). Số 0,70 có 2 chữ số sau dấu phẩy (7 ở hàng phần mười và 0 ở hàng phần trăm). Cả 0,7 và 0,70 đều bằng 7 phần mười, nên chúng có giá trị bằng nhau. Lý do: Chữ số 0 thêm vào cuối phần thập phân không ảnh hưởng đến giá trị của số thập phân. Kết luận: 0,7 = 0,70.
0,7 và 0,70 có bằng nhau không? Vì sao? (Gợi ý: Chú ý các chữ số sau cùng bên phải dấu phẩy)
Hình thành kiến thức
Số thập phân bằng nhau
Ví dụ 1: So sánh 1,85 và 1,850. Ta có: 1,85 = Latex(185/100); 1,850 = Latex(1850/1000) Do Latex(185/100) = Latex(1850/1000) nên 1,85 = 1,850 Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Ví dụ 2: 0,4 = 0,40 = 0,400 6 = 6,0 = 6,00 27,00 = 27,0 = 27 3,200 = 3,20 = 3,2
Ảnh
Thực hành
Bài toán 1
Bài 1: Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn. Mẫu: 30,70600 = 30,706 a) 5,400 b) 21,070 c) 0,08000 d) 100,0010
Phương pháp giải: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Lời giải: a) 5,400 = 5,4 b) 21,070 = 21,07 c) 0,08000 = 0,08 d) 100,0010 = 100,001
Bài toán 2
Bài 2: Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau. a) 3,16 và 2,4 b) 42,5 và 0,955 c) 73 và 6,72 d) 0,100 và 2,40
Phương pháp giải: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Lời giải: a) 3,16 và 2,40 b) 42,500 và 0,955 c) 73,00 và 6,72 d) 0,1 và 2,4
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Tìm các cặp số thập phân bằng nhau.
Phương pháp giải: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 2
Bài 2: Trong các số đo dưới đây, các số đo nào bằng nhau? 20,7 kg; 2,070 kg; 20,700 kg; 20,70 kg.
Phương pháp giải: Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. Lời giải: Các số đo bằng nhau là: 20,7 kg = 20,700 kg = 20,70 kg.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại khái niệm số thập phân bằng nhau. Luyện tập cách nhận biết các số thập phân bằng nhau qua các ví dụ. Viết ít nhất 3 cặp số thập phân bằng nhau để rèn luyện cách nhận diện. Xem trước bài tiếp theo: So sánh hai số thập phân.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất