Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18. Số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:22' 25-11-2024
Dung lượng: 933.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:22' 25-11-2024
Dung lượng: 933.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 18. SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18. SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Ví dụ 1
Cậu bé hỏi mẹ rằng 2,5 kg tương đương với bao nhiêu kilôgam.
Ảnh
Để biết được 2,5 kg tương đương bao nhiêu kg, chúng ta cần nhớ rằng nặng 1 kg thì bằng đúng 1 kg, và 2,5 kg đã được biểu thị bằng kilôgam. Vậy, 2,5 kg = 2,5 kilôgam. Nải chuối này nặng 2,5 kg, tức là nặng 2,5 kilôgam.
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1
* Giới thiệu số thập phân Ta có thể viết số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân ở dạng số thập phân Ví dụ 1: a) Đã tô màu Latex(1/10) băng giấy, ta viết: đọc là không phẩy một
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 1(b, c)
b) Đã tô màu Latex(1/100) tờ giấy, ta viết: đọc là không phẩy không một
c) Đã tô màu Latex(1/1000) của một hình, ta viết: đọc là không phẩy không không một Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 2
Ví dụ 2: a) Đã tô màu Latex(5/10) băng giấy, ta viết: Latex(5/10) = 0,5 đọc là không phẩy năm
b) Đã tô màu Latex(63/100) tờ giấy, ta viết: Latex(63/100) = 0,63 đọc là không phẩy sáu ba
c) Đã tô màu Latex(72/1000) của một hình, ta viết: Latex(72/1000) = 0,072 đọc là không phẩy không bảy hai
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 3
Ví dụ 3: a) Đã tô màu 3Latex(5/10) băng giấy, ta viết: 3Latex(5/10) = 3,5 đọc là ba phẩy năm
b) Đã tô màu 1Latex(63/100) tờ giấy, ta viết: 1Latex(63/100) = 1,63 đọc là một phẩy sáu ba
c) Đã tô màu 40Latex(72/1000) của một hình, ta viết: 40Latex(72/1000) = 40,072 đọc là bốn mươi phẩy không bảy hai Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các số thập phân
Ảnh
Ảnh
Ghi chú
* Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ:
Ảnh
Hoạt động
Bài toán 1
Bài 1: Viết theo mẫu. Mẫu:
Phương pháp giải: Viết phân số thập phân hoặc hỗn số rồi chuyển về dạng số thập phân. Lời giải: a) Latex(7/10)=0,7 b) 2Latex(5/10) = 2,5
Ảnh
Ảnh
Bài toán 2
Bài 2: Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân. a) Latex(4/10); Latex(91/100); Latex(55/1 000) b) 2Latex(1/10) ; 1Latex(6/100) ; 15Latex(8/1 000)
Phương pháp giải: Áp dụng cách viết: Latex(1/10) = 0,1; Latex(1/100) = 0,01;Latex(1/1000) = 0,001; Lời giải: a) Latex(4/10) = 0,4 Latex(91/100) = 0,91 Latex(55/1000) = 0,055 b) 2Latex(1/10) = 2,1 1Latex(6/100) = 1,06 15Latex(8/1000) = 15,008
Bài toán 3
Bài 3: Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau. Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy). a) 742,5 b) 0,18 c) 10,362
Phương pháp giải: Xác định phần nguyên, phần thập phân của mỗi số theo mẫu Lời giải: a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy). b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy). a) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy).
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Viết các phân số thập phân thành số thập phân. Mẫu: Latex(6/10) = 0,6 Latex(716/100) = 7Latex(16/100) = 7,16 a) Latex(7/10) b) Latex(4/100) c) Latex(37/10) d) Latex(228/100)
Phương pháp giải: Viết các phân số thập phân thành số thập phân theo mẫu. Lời giải: a) Latex(7/10) = 0,7 b) Latex(4/100) = 0,04 c) Latex(37/10) = 3Latex(7/10) = 3,7 d) Latex(228/100) = 2Latex(28/100) = 2,28
Bài 2
Bài 2: Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.
Phương pháp giải: Mỗi vạch trên bình ứng với 0,1 lít nước. Quan sát hình vẽ để viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Chiều cao của một bạn là 1Latex(45/100) m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. b) Khối lượng của một con gà là 1Latex(2/5) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. c) Do Latex(1/10) gấp 10 lần Latex(1/100) nên 0,1 gấp 10 lần 0,01.
Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân để xác định tính đúng, sai của mỗi câu. Lời giải: a) Chiều cao của một bạn là 1Latex(45/100) m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. Đ b) Khối lượng của một con gà là 1Latex(2/5) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. S Giải thích: 1Latex(2/5) = 1Latex(4/10) = 1,4 kg Vậy khối lượng của một con gà là 1Latex(2/5) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,4 kg c) Do Latex(1/10) gấp 10 lần Latex(1/100) nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. Đ
Vui học
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 51 Vui học: Viết theo mẫu.
Lời giải: Hình B: Có Latex(8/5) cái bánh hay Latex(16/10) cái bánh Có 1,6 cái bánh. Hình C: Có Latex(7/4) cái bánh hay Latex(175/100) cái bánh Có 1,75 cái bánh.
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại nội dung bài học hôm nay về số thập phân, cách viết và cách đọc số thập phân. Nhắc lại các phép tính với số thập phân: cộng, trừ, nhân, chia. Đọc trước nội dung bài học tiếp theo trong sách giáo khoa để làm quen với các khái niệm mới. Khuyến khích các em tìm hiểu và áp dụng số thập phân trong các tình huống thực tế, ví dụ như trong việc đo lường chiều dài, cân nặng, hoặc trong các hoạt động mua sắm.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18. SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Ví dụ 1
Cậu bé hỏi mẹ rằng 2,5 kg tương đương với bao nhiêu kilôgam.
Ảnh
Để biết được 2,5 kg tương đương bao nhiêu kg, chúng ta cần nhớ rằng nặng 1 kg thì bằng đúng 1 kg, và 2,5 kg đã được biểu thị bằng kilôgam. Vậy, 2,5 kg = 2,5 kilôgam. Nải chuối này nặng 2,5 kg, tức là nặng 2,5 kilôgam.
Hình thành kiến thức
Ví dụ 1
* Giới thiệu số thập phân Ta có thể viết số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân ở dạng số thập phân Ví dụ 1: a) Đã tô màu Latex(1/10) băng giấy, ta viết: đọc là không phẩy một
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 1(b, c)
b) Đã tô màu Latex(1/100) tờ giấy, ta viết: đọc là không phẩy không một
c) Đã tô màu Latex(1/1000) của một hình, ta viết: đọc là không phẩy không không một Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 2
Ví dụ 2: a) Đã tô màu Latex(5/10) băng giấy, ta viết: Latex(5/10) = 0,5 đọc là không phẩy năm
b) Đã tô màu Latex(63/100) tờ giấy, ta viết: Latex(63/100) = 0,63 đọc là không phẩy sáu ba
c) Đã tô màu Latex(72/1000) của một hình, ta viết: Latex(72/1000) = 0,072 đọc là không phẩy không bảy hai
Ảnh
Ảnh
Ví dụ 3
Ví dụ 3: a) Đã tô màu 3Latex(5/10) băng giấy, ta viết: 3Latex(5/10) = 3,5 đọc là ba phẩy năm
b) Đã tô màu 1Latex(63/100) tờ giấy, ta viết: 1Latex(63/100) = 1,63 đọc là một phẩy sáu ba
c) Đã tô màu 40Latex(72/1000) của một hình, ta viết: 40Latex(72/1000) = 40,072 đọc là bốn mươi phẩy không bảy hai Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các số thập phân
Ảnh
Ảnh
Ghi chú
* Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ:
Ảnh
Hoạt động
Bài toán 1
Bài 1: Viết theo mẫu. Mẫu:
Phương pháp giải: Viết phân số thập phân hoặc hỗn số rồi chuyển về dạng số thập phân. Lời giải: a) Latex(7/10)=0,7 b) 2Latex(5/10) = 2,5
Ảnh
Ảnh
Bài toán 2
Bài 2: Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân. a) Latex(4/10); Latex(91/100); Latex(55/1 000) b) 2Latex(1/10) ; 1Latex(6/100) ; 15Latex(8/1 000)
Phương pháp giải: Áp dụng cách viết: Latex(1/10) = 0,1; Latex(1/100) = 0,01;Latex(1/1000) = 0,001; Lời giải: a) Latex(4/10) = 0,4 Latex(91/100) = 0,91 Latex(55/1000) = 0,055 b) 2Latex(1/10) = 2,1 1Latex(6/100) = 1,06 15Latex(8/1000) = 15,008
Bài toán 3
Bài 3: Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau. Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy). a) 742,5 b) 0,18 c) 10,362
Phương pháp giải: Xác định phần nguyên, phần thập phân của mỗi số theo mẫu Lời giải: a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy). b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy). a) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy).
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Viết các phân số thập phân thành số thập phân. Mẫu: Latex(6/10) = 0,6 Latex(716/100) = 7Latex(16/100) = 7,16 a) Latex(7/10) b) Latex(4/100) c) Latex(37/10) d) Latex(228/100)
Phương pháp giải: Viết các phân số thập phân thành số thập phân theo mẫu. Lời giải: a) Latex(7/10) = 0,7 b) Latex(4/100) = 0,04 c) Latex(37/10) = 3Latex(7/10) = 3,7 d) Latex(228/100) = 2Latex(28/100) = 2,28
Bài 2
Bài 2: Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.
Phương pháp giải: Mỗi vạch trên bình ứng với 0,1 lít nước. Quan sát hình vẽ để viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 3
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Chiều cao của một bạn là 1Latex(45/100) m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. b) Khối lượng của một con gà là 1Latex(2/5) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. c) Do Latex(1/10) gấp 10 lần Latex(1/100) nên 0,1 gấp 10 lần 0,01.
Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân để xác định tính đúng, sai của mỗi câu. Lời giải: a) Chiều cao của một bạn là 1Latex(45/100) m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. Đ b) Khối lượng của một con gà là 1Latex(2/5) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. S Giải thích: 1Latex(2/5) = 1Latex(4/10) = 1,4 kg Vậy khối lượng của một con gà là 1Latex(2/5) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,4 kg c) Do Latex(1/10) gấp 10 lần Latex(1/100) nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. Đ
Vui học
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 51 Vui học: Viết theo mẫu.
Lời giải: Hình B: Có Latex(8/5) cái bánh hay Latex(16/10) cái bánh Có 1,6 cái bánh. Hình C: Có Latex(7/4) cái bánh hay Latex(175/100) cái bánh Có 1,75 cái bánh.
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại nội dung bài học hôm nay về số thập phân, cách viết và cách đọc số thập phân. Nhắc lại các phép tính với số thập phân: cộng, trừ, nhân, chia. Đọc trước nội dung bài học tiếp theo trong sách giáo khoa để làm quen với các khái niệm mới. Khuyến khích các em tìm hiểu và áp dụng số thập phân trong các tình huống thực tế, ví dụ như trong việc đo lường chiều dài, cân nặng, hoặc trong các hoạt động mua sắm.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất