Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương V. Bài 5. Số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:33' 28-09-2021
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:33' 28-09-2021
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 5: Số thập phân
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 6
BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN
Ảnh
Khởi động
Trả lời câu hỏi
Đọc SGK và cho biết:
Ảnh
Ảnh
Những số -0,4; -0,2 có phải là các số thập phân không? Trong các số -0,4; -0,2; 6,5; 5,4; 5,6, số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
I. Số thập phân
- Hoạt động 1
Ảnh
I. Số thập phân
Hoạt động 1:
Mẫu: Latex(-19/10) = -1,9 và được đọc là: âm một phẩy chín. Viết các phân số Latex(-335/100; -125/1000; -279/1000000 dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó.
- Kiến thức cần nhớ
Ảnh
Định nghĩa
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 và tử là số nguyên. - Phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân. - Số thập phân gồm hai phần: Phần số nguyên được viết bên trái dấu phẩy; Phần thập phân được viết bên phải dấu phẩy.
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
Latex(-19/100) Latex(-8/125) Latex(1/-2) Latex(5 1/25)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Vận dụng 1
Vận dụng 1:
Bài tập kéo thả chữ
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: - Latex(-9/1000) ||= - 0,009|| Latex(- 5/8) ||= - 0,625|| Latex(3 2/25) ||= Latex(77/25) = 3,08||
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2:
a, Chai nước khoáng của bạn An có dung tích ghi trên tem nhãn là 750 ml. Dung tích của chai nước đó là bao nhiêu lít? Viết kết quả đó dưới dạng số thập phân và phân số tối giản. b, Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 12,5; -0,008; -3,45.
- Vận dụng 2
Vận dụng 2:
Bài tập kéo thả chữ
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: - - 0,125 ||= Latex(-125/1000) = Latex(-1/8)|| -0,012 ||= Latex(-12/1000) = Latex(-3/250)|| -4,005 ||= Latex(-4005/1000) = Latex(-801/200)||
II. So sánh các số thập phân
1. So sánh hai số thập phân
Ảnh
II. So sánh hai số thập phân
1. So sánh hai số thập phân
- Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b thì ta viết a < b hay b > a. - Số thập phân lớn hơn 0 gọi là số thập phân dương. - Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập phân âm. - Nếu a < b và b < c thì a < c.
2. Cách so sánh hai số thập phân
Ảnh
2. Cách so sánh hai số thập phân
a, So sánh hai số thập phân khác dấu
Tương tự trong tập hợp số nguyên, ta có: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
b, So sánh hai số thập phân dương
Ảnh
b, So sánh hai số thập phân dương
Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau: - Bước 1: So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn - Bước 2: Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu "," kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứ chữ số đó lớn hơn.
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3: So sánh:
a, 508,99 và 509,01 b, 315,267 và 315,29
c, 399,99 và 400,01 d, 895,169 và 895,166
- Ví dụ 4
Ví dụ 4: Trong một cuộc thi chạy 100m dành cho học sinh, ban tổ chức quy đinh xếp hạng cho người chạy 100 m trong thời gian t (giây) như sau:
Ảnh
Bốn bạn có kết quả chạy 100 m như sau:
Ảnh
Hãy xếp hạng kết quả của bốn bạn đó.
- Trả lời
Ảnh
Đối chiếu với quy định xếp hạng, ta có bảng xếp hạng như sau:
Ảnh
c, So sánh hai số thập phân âm
Ảnh
c, So sánh hai số thập phân âm
Em hãy nêu cách so sánh hai số nguyên âm.
- Kiến thức cần nhớ
Ảnh
Để so sánh hai số thập phân âm ta làm như sau: - Bước 1: Bỏ dấu "-" trước cả hai số âm. - Bước 2: Trong hai số thập phân dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số thập phân âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.
- Ví dụ 5
Ảnh
Ví dụ 5: So sánh: a, -12,19 và -14,11 b, -11,01 và -10,99
- Vận dụng 3
Ảnh
Vận dụng 3: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: -120,341; 36,095; 36,1; -120,34.
Hình vẽ
III. Vận dụng
Bài 1
Ảnh
Bài 1: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
Latex(-7/20) Latex(-16/500) Latex(-12/25) Latex(5 4/25)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 3
Ảnh
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a, 7,012; 7,102; 7,01 b, 73,059; -49,037; -49,307
Hình vẽ
Hình vẽ
IV. Củng cố và nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Dặn dò
- Nhắc lại kiến thức Số nguyên âm. - Hoàn thành bài 3b, bài 4a SGK trang 63.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 6
BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN
Ảnh
Khởi động
Trả lời câu hỏi
Đọc SGK và cho biết:
Ảnh
Ảnh
Những số -0,4; -0,2 có phải là các số thập phân không? Trong các số -0,4; -0,2; 6,5; 5,4; 5,6, số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
I. Số thập phân
- Hoạt động 1
Ảnh
I. Số thập phân
Hoạt động 1:
Mẫu: Latex(-19/10) = -1,9 và được đọc là: âm một phẩy chín. Viết các phân số Latex(-335/100; -125/1000; -279/1000000 dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó.
- Kiến thức cần nhớ
Ảnh
Định nghĩa
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 và tử là số nguyên. - Phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân. - Số thập phân gồm hai phần: Phần số nguyên được viết bên trái dấu phẩy; Phần thập phân được viết bên phải dấu phẩy.
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
Latex(-19/100) Latex(-8/125) Latex(1/-2) Latex(5 1/25)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Vận dụng 1
Vận dụng 1:
Bài tập kéo thả chữ
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: - Latex(-9/1000) ||= - 0,009|| Latex(- 5/8) ||= - 0,625|| Latex(3 2/25) ||= Latex(77/25) = 3,08||
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2:
a, Chai nước khoáng của bạn An có dung tích ghi trên tem nhãn là 750 ml. Dung tích của chai nước đó là bao nhiêu lít? Viết kết quả đó dưới dạng số thập phân và phân số tối giản. b, Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 12,5; -0,008; -3,45.
- Vận dụng 2
Vận dụng 2:
Bài tập kéo thả chữ
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: - - 0,125 ||= Latex(-125/1000) = Latex(-1/8)|| -0,012 ||= Latex(-12/1000) = Latex(-3/250)|| -4,005 ||= Latex(-4005/1000) = Latex(-801/200)||
II. So sánh các số thập phân
1. So sánh hai số thập phân
Ảnh
II. So sánh hai số thập phân
1. So sánh hai số thập phân
- Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b thì ta viết a < b hay b > a. - Số thập phân lớn hơn 0 gọi là số thập phân dương. - Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập phân âm. - Nếu a < b và b < c thì a < c.
2. Cách so sánh hai số thập phân
Ảnh
2. Cách so sánh hai số thập phân
a, So sánh hai số thập phân khác dấu
Tương tự trong tập hợp số nguyên, ta có: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
b, So sánh hai số thập phân dương
Ảnh
b, So sánh hai số thập phân dương
Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau: - Bước 1: So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn - Bước 2: Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu "," kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứ chữ số đó lớn hơn.
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3: So sánh:
a, 508,99 và 509,01 b, 315,267 và 315,29
c, 399,99 và 400,01 d, 895,169 và 895,166
- Ví dụ 4
Ví dụ 4: Trong một cuộc thi chạy 100m dành cho học sinh, ban tổ chức quy đinh xếp hạng cho người chạy 100 m trong thời gian t (giây) như sau:
Ảnh
Bốn bạn có kết quả chạy 100 m như sau:
Ảnh
Hãy xếp hạng kết quả của bốn bạn đó.
- Trả lời
Ảnh
Đối chiếu với quy định xếp hạng, ta có bảng xếp hạng như sau:
Ảnh
c, So sánh hai số thập phân âm
Ảnh
c, So sánh hai số thập phân âm
Em hãy nêu cách so sánh hai số nguyên âm.
- Kiến thức cần nhớ
Ảnh
Để so sánh hai số thập phân âm ta làm như sau: - Bước 1: Bỏ dấu "-" trước cả hai số âm. - Bước 2: Trong hai số thập phân dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số thập phân âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.
- Ví dụ 5
Ảnh
Ví dụ 5: So sánh: a, -12,19 và -14,11 b, -11,01 và -10,99
- Vận dụng 3
Ảnh
Vận dụng 3: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: -120,341; 36,095; 36,1; -120,34.
Hình vẽ
III. Vận dụng
Bài 1
Ảnh
Bài 1: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
Latex(-7/20) Latex(-16/500) Latex(-12/25) Latex(5 4/25)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 3
Ảnh
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a, 7,012; 7,102; 7,01 b, 73,059; -49,037; -49,307
Hình vẽ
Hình vẽ
IV. Củng cố và nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Dặn dò
- Nhắc lại kiến thức Số nguyên âm. - Hoàn thành bài 3b, bài 4a SGK trang 63.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất