Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương 6: Bài 1: Số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:01' 17-09-2021
Dung lượng: 8.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:01' 17-09-2021
Dung lượng: 8.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 6: BÀI 1: SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 6: BÀI 1: SỐ THẬP PHÂN
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Ảnh
Em có đọc được các số sau đây không? -latex(30/100); -30%; -0,3
Hoạt động
Ảnh
I. Số thập phân
1. Hoạt động 1
1. Hoạt động 1
a. Thủy ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất đọc hại đối với môi trường sống. Thủy ngân có nhiệt độ đông đặc là -latex(3883/100) độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản để chỉ nhiệt độ trên.
Ảnh
- Ý 2 (1. Hoạt động 1)
b. Các phân số latex(93/10); latex(-123/100); latex(53/1000); latex(-123/10000); ... Có thể viết là latex(93/(10^1)); latex(-123/(10^2)); latex(53/(10^3)); latex(-123/(10^4)); ...và có thể gọi là các phân số thập phân. Em hãy nêu điểm chung của các phân số trên.
Ảnh
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
a. Kết luận 1
latex(7/10); latex(-13/100); latex(-153/10000);... là các phân số thập phân.
Ví dụ 1:
b. Kết luận 2
Ảnh
b. Kết luận 2
Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương. Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
Ví dụ 2:
9,3; 0,053 là các số thập phân dương -1,23; -0 0123 là các số thập phân âm.
c. Kết luận 3
Ảnh
c. Kết luận 3
Số thập phân gồm hai phần: - Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy; - Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Ví dụ 3:
Số 1,234 là số thập phân dương có phần nguyên là 1 và phần thập phân là 234.
3. Thực hành 1 (I. Số thập phân)
Ảnh
3. Thực hành 1
a. Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân: latex(37/100); latex(-34517/1000) ; latex(-254/10); latex(-999/10). b. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân: 2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
II.Số đối của một số thập phân
1. Hoạt động 2
Ảnh
1. Hoạt động 2
Tìm số thập phân của latex(25/10) và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận
Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.
Ví dụ 4: Số đối của -2,5 là 2,4.
3. Thực hành 2 (II. Số đối của một số thập phân)
Ảnh
3. Thực hành 2
Tìm số đối của các số thập phân sau: 7,02; -28,12; -0,69; 0,999.
III. So sánh hai số thập phân
1. Hoạt động 3
Ảnh
1. Hoạt động 3
Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. 11,34; 9,35; -11,34; -9,35.
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận
Quy tắc so sánh:
Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm. Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
3. Thực hành
Ảnh
3. Thực hành 3
a. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: -12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4. b. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần: -2,9; -2,999; 2,9; 2,999.
4. Vận dụng
4. Vận dụng
Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:
Hình vẽ
Hình vẽ
Chất
Nhiệt độ đông đặc (độ C)
Thủy ngân
Rượu
Băng phiến
Nước
-38,83
-114,1
80,26
0 Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Ảnh
Em làm được những gì?
Ảnh
Nhận biết được số thập phân âm. Tìm được số đối của một số thập phân. So sánh được hai số thập phân cho trước.
2 .Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm các bài tập SGK và SBT Chuẩn bị bài mới:" Bài 2: Các phép tính vưới số thập phân".
3. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 6: BÀI 1: SỐ THẬP PHÂN
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Ảnh
Em có đọc được các số sau đây không? -latex(30/100); -30%; -0,3
Hoạt động
Ảnh
I. Số thập phân
1. Hoạt động 1
1. Hoạt động 1
a. Thủy ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất đọc hại đối với môi trường sống. Thủy ngân có nhiệt độ đông đặc là -latex(3883/100) độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản để chỉ nhiệt độ trên.
Ảnh
- Ý 2 (1. Hoạt động 1)
b. Các phân số latex(93/10); latex(-123/100); latex(53/1000); latex(-123/10000); ... Có thể viết là latex(93/(10^1)); latex(-123/(10^2)); latex(53/(10^3)); latex(-123/(10^4)); ...và có thể gọi là các phân số thập phân. Em hãy nêu điểm chung của các phân số trên.
Ảnh
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
a. Kết luận 1
latex(7/10); latex(-13/100); latex(-153/10000);... là các phân số thập phân.
Ví dụ 1:
b. Kết luận 2
Ảnh
b. Kết luận 2
Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương. Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
Ví dụ 2:
9,3; 0,053 là các số thập phân dương -1,23; -0 0123 là các số thập phân âm.
c. Kết luận 3
Ảnh
c. Kết luận 3
Số thập phân gồm hai phần: - Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy; - Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Ví dụ 3:
Số 1,234 là số thập phân dương có phần nguyên là 1 và phần thập phân là 234.
3. Thực hành 1 (I. Số thập phân)
Ảnh
3. Thực hành 1
a. Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân: latex(37/100); latex(-34517/1000) ; latex(-254/10); latex(-999/10). b. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân: 2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
II.Số đối của một số thập phân
1. Hoạt động 2
Ảnh
1. Hoạt động 2
Tìm số thập phân của latex(25/10) và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận
Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.
Ví dụ 4: Số đối của -2,5 là 2,4.
3. Thực hành 2 (II. Số đối của một số thập phân)
Ảnh
3. Thực hành 2
Tìm số đối của các số thập phân sau: 7,02; -28,12; -0,69; 0,999.
III. So sánh hai số thập phân
1. Hoạt động 3
Ảnh
1. Hoạt động 3
Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. 11,34; 9,35; -11,34; -9,35.
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận
Quy tắc so sánh:
Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm. Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
3. Thực hành
Ảnh
3. Thực hành 3
a. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: -12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4. b. Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần: -2,9; -2,999; 2,9; 2,999.
4. Vận dụng
4. Vận dụng
Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:
Hình vẽ
Hình vẽ
Chất
Nhiệt độ đông đặc (độ C)
Thủy ngân
Rượu
Băng phiến
Nước
-38,83
-114,1
80,26
0 Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Ảnh
Em làm được những gì?
Ảnh
Nhận biết được số thập phân âm. Tìm được số đối của một số thập phân. So sánh được hai số thập phân cho trước.
2 .Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm các bài tập SGK và SBT Chuẩn bị bài mới:" Bài 2: Các phép tính vưới số thập phân".
3. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất