Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 21. So sánh hai số thập phân

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:26' 26-11-2024
    Dung lượng: 931.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 21. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 21. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
    Khởi động
    Khởi động
    a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85. Ta có : 2,1 = Latex(21/10); 1,85 = Latex(185/100) Do Latex(21/10) = Latex(210/100); Latex(210/100) > Latex(185/100) nên 2,1>1,85 Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn
    Ảnh
    Hình thành kiến thức
    So sánh hai số thập phân
    b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850. Ta có: 1,872 = Latex(1872/1000); 1,850 = Latex(1850/1000) Do Latex(1872/1000) > Latex(1850/1000) nên 1,872 > 1850. - Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lơn hơn thì lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ 3: 3,6>0,981 92,721 < 92,83 5,40 = 5,4
    Hoạt động
    Bài toán 1
    Bài 1: >, <, = a) 9,75 .?. 12,4 b) 61,07 .?. 61,4 c) 8,91 .?. 8,9 2,38 .?. 0,951 0,5 .?. 0,125 10,1 .?. 10,10
    Phương pháp giải: - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. Lời giải: a) 9,75 < 12,4  2,38 > 0,951 b) 61,07 < 61,4  0,5 > 0,125 c) 8,91 > 8,9 10,1 = 10,10
    Bài toán 2
    Bài 2: Dùng cả ba chữ số 5; 6; 7 để viết bốn số thập phân khác nhau, mỗi số có ba chữ số, trong đó phần thập phân có hai chữ số. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
    Phương pháp giải: - Lập các số thập phân theo yêu cầu ở đề bài. - Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải: 5,67; 6,75; 5,76; 7,65 Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 5,67; 5,76; 6,75; 7,65.
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: >, <, = a) 231,8 .?. 99,99 b) 7,42 .?. 7,24  c) 140,02 .?. 140 46,05 .?. 46,50  7,42 .?. 74,2  500 .?. 500,000
    Phương pháp giải: - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. Lời giải: a) 231,8 > 99,99 b) 7,42 > 7,24 c) 140,02 > 140 46,05 < 46,50  7,42 < 74,2  500 = 500,000
    Bài 2
    Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 0,77; 7,7; 0,7; 7.
    Phương pháp giải: - Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. Lời giải: Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,7; 7; 0,77; 0,7.
    Bài 3
    Giải Toán lớp 5 trang 56 Bài 3: Chữ số? a) 27,8 = 27,8? b) 63?,1 > 638,7 c) 54,3?9 < 54,312
    Phương pháp giải: Dựa vào cách so sánh số thập phân để điền các chữ số thích hợp với dấu ? Lời giải: a) 27,8 = 27,80 b) 639,1 > 638,7 c) 54,309 < 54,312
    Bài 4
    Bài 4: Số? a) 3,3; 3,2, 3,1; .?.; .?.; 2,8; 2,7. b) 0,06; 0,07; 0,08; .?.; .?.; 0,11; 0,12.
    Phương pháp giải: a) Đếm lùi 0,1 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. b) Đếm thêm 0,01 đơn vị rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải: a) 3,3; 3,2, 3,1; 3,0; 2,9; 2,8; 2,7. b) 0,06; 0,07; 0,08; 0,09; 0,1; 0,11; 0,12.
    Bài 5
    Bài 5: Tìm một số thập phân lớn hơn 3,4 nhưng bé hơn 3,5.
    Phương pháp giải: Viết số thập phân theo yêu cầu ở đề bài. Lời giải: số thập phân lớn hơn 3,4 nhưng bé hơn 3,5 là: 3,41. Lưu ý: Có thể viết số thập phân khác lớn hơn 3,4 nhưng bé hơn 3,5.
    Đất nước em
    Bài 1
    Đất nước em: Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi qua bốn tỉnh, thành gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Trên tuyến đường cao tốc này có 9 cây cầu lớn vượt sông, trong đó có: Cầu Lạch Tray dài 1,2 km. Cầu Thái Bình dài 0,822 km. Cầu Thanh An dài 0,963 km. a) Hãy viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài. b) Tìm vị trí Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên và Hải Phòng trên bản đồ (trang 117).
    Phương pháp giải: a) So sánh độ dài 3 cây cầu rồi viết tên theo thứ tự từ ngắn đến dài. b) Học sinh tìm trên bản đồ Lời giải: a) So sánh: 0,822 km < 0,963 km < 1,2 km Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài là: Cầu Thái Bình, cầu Thanh An, cầu Lạch Tray b) Tự xác định bằng cách quan sát bản đồ trang 117
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Xem lại cách so sánh các số thập phân, đặc biệt là các hàng thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn). Luyện cách xác định số lớn hơn hoặc nhỏ hơn trong các cặp số thập phân. So sánh ít nhất 5 cặp số thập phân khác nhau và nêu rõ lý do vì sao một số lớn hơn hoặc nhỏ hơn số còn lại. Xem trước bài tiếp theo: Làm tròn số thập phân. Tìm hiểu khái niệm làm tròn số và cách làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓