Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chuong I-Bai 10-So nguyen to-Hop so
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:54' 28-09-2021
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:54' 28-09-2021
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Chương I: Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 6
CHƯƠNG I: BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ
Ảnh
Khởi động
- Trả lời câu hỏi
Bài toán: Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói.
Ảnh
Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói?
- a
a. Tìm các ước của mỗi số sau: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 17, 34.
Hình vẽ
Hình vẽ
- b
b. Trong các số trên, những số nào có hai ước, những số nào có nhiều hơn hai ước?
Hình vẽ
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Kết luận:
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1. Cho các số 13, 19, 25, 28. Trong các số đó:
a. Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
- Số 13 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 13. - Số 19 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 19.
- Số 25 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 25 nó còn có ít nhất một ước nữa là 5. - Số 28 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 28 nó còn có ít nhất một ước nữa là 2.
- Bài 1
Ảnh
Bài 1. Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các số đó:
a. Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
- Số 11 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 11. - Số 29 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 29.
- Số 35 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 35 nó còn có ít nhất hai ước nữa là 5 và 7. - Số 38 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 38 nó còn có ít nhất hai ước nữa là 2 và 19.
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2:
a. Tìm các ước của 18.
b. Trong các ước đó, ước nào là số nguyên tố?
Hình vẽ
Hình vẽ
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3. Tìm các ước nguyên tố của: 39 và 29.
a. Số 39:
b. Số 29:
Hình vẽ
Hình vẽ
- Bài 2
Ảnh
Bài 2. Tìm các ước nguyên tố của: 23, 24, 26, 27.
Xét các số: 23, 27.
Xét các số: 24, 26.
Hình vẽ
Hình vẽ
- Bài 3
Ảnh
Bài 3. Viết hai số chỉ có ước nguyên tố là 3.
Hình vẽ
Bài tập
- Bài 1
Bài 1. Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó:
a. Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
Hình vẽ
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
Hình vẽ
- Bài 2
Bài 2. Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50:
Hình vẽ
- Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Bài 3. Mỗi phát biểu sau đúng hay sai?
a. Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số.
b. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
c. 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18.
d. Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố.
- Bài 4
Bài 4. Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Bài 5
Bài 5. Hãy viết ba số:
a. Chỉ có ước nguyên tố là 2;
Hình vẽ
b. Chỉ có ước nguyên tố là 5;
Hình vẽ
- Bài 6
Bài 6. Bạn An nói với bạn Bình: “Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố. Tiếp theo, cộng 6 vào 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố. Cứ thực hiện như thế, mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hòi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không?
Hình vẽ
Mở rộng
- Đọc SGK
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thêm trong SGK
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 6
CHƯƠNG I: BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ
Ảnh
Khởi động
- Trả lời câu hỏi
Bài toán: Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói.
Ảnh
Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói?
- a
a. Tìm các ước của mỗi số sau: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 17, 34.
Hình vẽ
Hình vẽ
- b
b. Trong các số trên, những số nào có hai ước, những số nào có nhiều hơn hai ước?
Hình vẽ
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Kết luận:
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1. Cho các số 13, 19, 25, 28. Trong các số đó:
a. Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
- Số 13 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 13. - Số 19 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 19.
- Số 25 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 25 nó còn có ít nhất một ước nữa là 5. - Số 28 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 28 nó còn có ít nhất một ước nữa là 2.
- Bài 1
Ảnh
Bài 1. Cho các số 11, 29, 35, 38. Trong các số đó:
a. Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
- Số 11 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 11. - Số 29 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 29.
- Số 35 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 35 nó còn có ít nhất hai ước nữa là 5 và 7. - Số 38 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 38 nó còn có ít nhất hai ước nữa là 2 và 19.
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2:
a. Tìm các ước của 18.
b. Trong các ước đó, ước nào là số nguyên tố?
Hình vẽ
Hình vẽ
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3. Tìm các ước nguyên tố của: 39 và 29.
a. Số 39:
b. Số 29:
Hình vẽ
Hình vẽ
- Bài 2
Ảnh
Bài 2. Tìm các ước nguyên tố của: 23, 24, 26, 27.
Xét các số: 23, 27.
Xét các số: 24, 26.
Hình vẽ
Hình vẽ
- Bài 3
Ảnh
Bài 3. Viết hai số chỉ có ước nguyên tố là 3.
Hình vẽ
Bài tập
- Bài 1
Bài 1. Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó:
a. Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
Hình vẽ
b. Số nào là hợp số? Vì sao?
Hình vẽ
- Bài 2
Bài 2. Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50:
Hình vẽ
- Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Bài 3. Mỗi phát biểu sau đúng hay sai?
a. Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số.
b. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
c. 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18.
d. Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố.
- Bài 4
Bài 4. Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Bài 5
Bài 5. Hãy viết ba số:
a. Chỉ có ước nguyên tố là 2;
Hình vẽ
b. Chỉ có ước nguyên tố là 5;
Hình vẽ
- Bài 6
Bài 6. Bạn An nói với bạn Bình: “Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố. Tiếp theo, cộng 6 vào 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố. Cứ thực hiện như thế, mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hòi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không?
Hình vẽ
Mở rộng
- Đọc SGK
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thêm trong SGK
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất