Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương I. §5. Số gần đúng. Sai số

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:57' 30-07-2015
    Dung lượng: 380.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 07: SỐ GẦN ĐÚNG - SAI SỐ Số gần đúng
    Ví dụ 1:
    I. SỐ GẦN ĐÚNG * Ví dụ 1
    Số gần đúng:
    I. SỐ GẦN ĐÚNG Trong nhiều trường hợp, ta không biết được giá trị đúng của đại lượng mà ta đang quan tâm mà chỉ biết giá trị gần đúng của nó. * Ví dụ Các số liệu sau là những số gần đúng: Chiều dài của bàn là 125,34 cm Số dân của Việt Nam là 80902.4 nghìn người (năm 2003) Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
    Sai số tuyệt đối:
    II. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. a. Khái niệm Giả sử latex(bara) là giá trị đúng của một đại lượng và a là giá trị gần đúng. Giá trị latex(|bara-a|) phản ánh mức độ sai lệch giữa latex(bara) và a. Ta gọi latex(|bara-a|) là sai số tuyệt đối của số gần đúng a và ký hiệu là latex(Delta_a), tức là: Ví dụ 2:
    II. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. b. Ví dụ 2 Giả sử latex(bara = sqrt2); giả sử giá trị gần đúng a = 1,41. Tìm latex(Delta_a)? Giải latex(bara = sqrt2); a = 1,41. latex(Delta_a = |bara - a| = |sqrt2-1,41| <=0,01 Nếu latex(Delta_a <=d rArr) thì latex(a-d<=bara<=a d) d: độ chính xác của số gần đúng. Ví dụ 3:
    II. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI 2. Độ chính xác của một số gần đúng * Ví dụ 3 Có thể xác định được sai số tuyệt đối của các kết quả tính diện tích hình tòn của Nam và Minh dưới dạng số thập phân không? Giải Vì ta không thể viết được giá trị đúng của S=π.4 dưới dạng số thập phân hữu hạn nên không thể tính được các sai số tuyệt đối đó. tuy nhiên, ta có thể ước lượng chúng, thật vậy. 3,1<3,14<π<3,15 Do đó: 12,4<12,56 II. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI 2. Độ chính xác của một số gần đúng Nếu latex(Delta_a=|bara - a|<=d) thì latex(-d<=bara-a<=d) hay latex(a-d<=bara<=a d) Ta nói a là số gần đúng của latex(bara) với độ chính xác d, và quy ước viết gọn là: latex(bara = a -d) Ôn tập quy tắc làm tròn số
    Quy tròn số gần đúng:
    III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số a. Quy tắc - Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0. - Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn. * Ví dụ - Chẳng hạn, số quy tròn đến hàng nghìn của x=2841675 là latex(x~~ 2 842000) của y =432 415 là latex(y~~ 432000). - Số quy tròn đến hàng phần trăm của x=12,4253 là 12,43; của y = 4,1521 là 4,15. Ví dụ 4:
    III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số b. Ví dụ 4 Bạn Hoa và bạn Lan đang tính số phẩy cả năm của mình. Giả sử sau khi tính tất cả các điểm thì bạn Hoa được phẩy là: 8,4552481497; bạn Lan được phẩy là: 8, 4452481497. Như vậy theo cách tính phẩy của các em thì số phẩy của hai bạn làm tròn lên là bao nhiêu? Giải - Số phẩy của bạn Hoa làm tròn: 8,5 - Số phẩy của bạn Lan làm tròn: 8,4 Cách viết số quy tròn của số gần đúng
    Ví dụ 5:
    III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG 2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước * Ví dụ 5 Số gần đúng a = 2 841 275 với độ chính xác d = 300. Hãy viết số quy tròn của số a. Giải - Vì độ chính xác đến hàng trăm (d=300) nên ta quy tròn a đến hàng nghìn theo quy tắc làm tròn ở trên. - Vậy số quy tròn của a là 2 841 000. Ví dụ 6:
    III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG 2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước * Ví dụ 6 Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 3,1463 biết latex(bara= 3,1463 -0,001) Giải - Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn (độ chính xác là 0,001) nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm theo quy tắc làm tròn ở trên. - Vậy số quy tròn của a là 3,15 Cách viết số quy tròn của số gần đúng:
    III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG 2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước - Muốn quy tròn một số gần đúng với độ chính xác cho trước, ta thực hiện như sau: Xét xem độ chính xác đến hàng nào. Quy tròn số gần đúng đến hàng đứng trước hàng vừa xét. Hoạt động 3:
    III. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG 2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước * Hoạt động 3 Xác định số gần đúng trong các trường hợp sau: a. latex(374529 -200) b. latex(4,1356 -0,001) Giải a. Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn số 374 529 đến hàng nghìn. Vậy số quy tròn của số 374529 là 375000 b. Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn số 4,1356 đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của số 4,1356 là 4,14 Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 3, 4, 5 trong sgk trang 23. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓