Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 27. Sinh sản ở động vật - Tiết 1

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:48' 29-08-2024
    Dung lượng: 716.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 27. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 27. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
    DẪN DẮT
    Mục tiêu bài học
    MỤC TIÊU BÀI HỌC
    - Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. - Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật. - Phân tích được cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật. - Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. - Nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm. - Trình bày được các biện pháp tránh thai.
    Hoạt động 1
    Sinh sản ở động vật khác với sinh sản ở thực vật như thế nào?
    Sự khác nhau giữa sinh sản ở động vật và sinh sản ở thực vật: - Sinh sản vô tính ở thực vật bao gồm hình thức sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bằng bào tử. Sinh sản vô tính ở động vật bao gồm phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
    Ảnh
    SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
    Phân đôi - Nảy chồi
    I. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
    - Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật gồm phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
    - Phân đôi là hình thức sinh sản mà một cá thể mẹ phân đôi thành hai cá thể có kích thước gần bằng nhau. - Sinh sản bằng hình thức phân đôi gặp ở nhiều loài động vật thuộc ngành Ruột khoang như hải quỳ, san hô,...
    1, Phân đôi
    2, Nảy chồi
    - Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ thể mới. - Sinh sản bằng cách nảy chồi có ở Bọt biển, Ruột khoang (H 27.1).
    Hình 27.1
    Ảnh
    Hình 27.1 Sinh sản bằng nảy chồi ở thuỷ tức
    Phân mảnh
    3, Phân mảnh
    - Phân mảnh là hình thức sinh sản mà cơ thể mới phát triển từ mảnh tách ra từ cơ thể mẹ. - Sinh sản bằng cách phân mảnh gặp ở Giun dẹp, Bọt biển, sao biển (H 27.2).
    Ảnh
    Hình 27.2 Sinh sản bằng phân mảnh ở sao biển
    Trinh sinh
    4, Trinh sinh
    - Trinh sinh là hình thức sinh sản, trong đó cơ thể mới phát triển từ trứng không được thụ tinh. - Trinh sinh gặp ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp. Một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng sinh sản theo cách này. - Sinh sản theo kiểu trinh sinh thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. Ví dụ: Ong mật chúa đẻ rất nhiều trứng, những trứng không thụ tinh sẽ phát triển thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, còn những trứng thụ tinh phát triển thành ong thợ. Ong chúa có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
    Hoạt động 2
    Tại sao trong sinh sản vô tính ở động vật, các cá thể con giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền?
    Trả lời: - Trong sinh sản vô tính ở động vật, các cá thể con giống nhau và giống cá thể mẹ về đặc điểm di truyền vì vật chất di truyền của cơ thể mẹ được truyền đạt nguyên vẹn cho cơ thể con qua cơ chế nguyên phân.
    SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
    Các hình thức sinh sản hữu tính
    II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
    1, Các hình thức sinh sản hữu tính
    - Nếu dựa vào nơi phát triển phôi và sản phẩm sinh ra, hình thức sinh sản hữu tính có thể chia thành: đẻ trứng, đẻ trứng thai và đẻ con.
    Đẻ trứng
    a) Đẻ trứng
    - Trứng được con cái đẻ vào môi trường nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh (gọi là thụ tinh ngoài). Con non nở ra từ trứng phát triển thành con trưởng thành. + Cá, Lưỡng cư và nhiều loài động vật không xương sống đẻ trứng và trứng thụ tinh với tinh trùng trong môi trường nước. - Trứng thụ tinh với tinh trùng bên trong cơ thể con cái (gọi là thụ tinh trong), tiếp đó con cái đẻ trứng đã thụ tinh vào môi trường sống. Con non nở ra từ trứng phát triển thành con trưởng thành. + Bò sát, Chim và nhiều loài động vật không xương sống đẻ trứng, trứng thụ tinh trong cơ thể con cái.
    Đẻ trứng thai (noãn thai sinh - thai sinh)
    b) Đẻ trứng thai (noãn thai sinh)
    - Trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành hợp tử trong cơ thể con cái. Hợp tử được giữ lại và phát triển trong ống dẫn trứng của con cái nhờ chất dinh dưỡng dự trữ trong noãn hoàng. Đến một thời điểm nhất định, con non được mẹ đẻ ra. - Đẻ trứng thai gặp ở một số loài cá, một số loài bò sát và một số loài chân khớp.
    - Trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành hợp tử trong cơ thể con cái. Hợp tử phát triển trong tử cung nhờ lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai. Đến một thời điểm nhất định, con non được mẹ đẻ ra. - Đẻ con có ở Thú (trừ thú mỏ vịt) và người.
    c) Đẻ con (thai sinh)
    Quá trình sinh sản hữu tính ở người
    2, Quá trình sinh sản hữu tính ở người
    - Quá trình sinh sản hữu tính gồm bốn giai đoạn kế tiếp nhau: hình thành giao tử (tinh trùng và trứng), thụ tinh, phát triển phôi thai và đẻ con, mỗi giai đoạn xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định (H 27.3).
    Ảnh
    Hình 27.3 Quá trình sinh sản hữu tính ở người
    Hình thành tinh trùng và trứng
    a) Hình thành tinh trùng và trứng
    - Ở người, giao tử đực là tinh trùng và giao tử cái là trứng. Các tế bào mầm sinh dục tạo ra giao tử được hình thành rất sớm trong giai đoạn phát triển phôi. - Quá trình sinh tinh: Tinh trùng hình thành trong ống sinh tinh của hai tinh hoàn, bắt đầu từ tinh nguyên bào, trải qua quá trình nguyên phân và giảm phân (H 27.4). + Thời gian sản sinh tinh trùng, tính từ tinh nguyên bào đến khi tạo thành tinh trùng mất khoảng 64 ngày. Hai tinh hoàn có khả năng sản sinh khoảng 120 triệu tinh trùng mỗi ngày. Tuy nhiên, số lượng và chất lượng tinh trùng giảm dần theo tuổi.
    Hình 27.4
    Ảnh
    Hình 27.4 Sơ đồ quá trình sinh tinh
    Quá trình sinh trứng (1)
    - Quá trình sinh trứng: + Quá trình sinh trứng diễn ra trong hai buồng trứng của nữ giới. Buồng trứng của trẻ sơ sinh gái đã có khoảng 400 000 noãn bào bậc 1 nằm trong các nang trứng sơ cấp. Tuy nhiên, chỉ khoảng 300 – 400 noãn bào bậc 1 phát triển thành tế bào trứng trưởng thành trong suốt cuộc đời người phụ nữ. + Các tế bào trứng phát triển trong các nang trứng của buồng trứng. Mỗi nang trứng được cấu tạo từ một tế bào trứng (noãn bào), nhiều tế bào hạt và tế bào vỏ nang. Buồng trứng của người phụ nữ trưởng thành chứa các nang trứng ở các giai đoạn phát triển khác nhau. Bắt đầu từ tuổi dậy thì cho đến khi mãn kinh, cứ khoảng 28 ngày thì có một nang trứng chín và trứng rụng, nghĩa là chu kì nang trứng chín và trứng rụng là khoảng 28 ngày. Quá trình sinh trứng diễn ra theo trình tự được mô tả trong Hình 27.5.
    Hình 27.5
    Hình 27.5 Sơ đồ quá trình sinh trứng
    Ảnh
    Quá trình sinh trứng (2)
    + Noãn bào bậc 1 (2n) bắt đầu giảm phân I khi trẻ em gái bắt đầu dậy thì và dừng lại ở kì giữa của giảm phân II. Giảm phân II chỉ tiếp tục diễn ra khi trứng thụ tinh với tinh trùng để tạo thành hợp tử. + Tế bào hạt của nang trứng tiết ra hormone estrogen kích thích niêm mạc tử cung phát triển. Sau khi nang trứng chín và vỡ ra, trứng được giải phóng vào ống dẫn trứng, phần còn lại của nang trứng phát triển thành thể vàng. Thể vàng tiết ra estrogen và progesterone kích thích niêm mạc tử cung tiếp tục phát triển, chuẩn bị đón hợp tử làm tổ.
    Thụ tinh
    b) Thụ tinh
    - Thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng đơn bội (n) và tế bào trứng đơn bội (n) tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n). Như vậy, hợp tử là tế bào có một nửa số lượng nhiễm sắc thể nhận từ bố và một nửa số lượng nhiễm sắc thể nhận từ mẹ. - Quá trình thụ tinh diễn ra theo trình tự như Hình 27. 6. - Khi tinh trùng gắn vào thụ thể trên màng sinh chất của tế bào trứng thì gây ra phản ứng vỏ, ngăn không cho các tinh trùng khác xâm nhập vào tế bào trứng. Vì vậy, chỉ có một tinh trùng thụ tinh với một tế bào trứng để tạo thành hợp tử. - Thụ tinh diễn ra trong ống dẫn trứng, tại 1/3 ống dẫn trứng tính từ loa vòi trứng (H 27.7).
    Hình 27.6
    Hình 27.6 Quá trình thụ tinh hình thành hợp tử
    Ảnh
    Phát triển phôi thai
    c) Phát triển phôi thai
    - Sau khi trứng thụ tinh với tinh trùng tạo thành hợp tử. Hợp tử phân bào liên tiếp trên đường di chuyển về phía tử cung và làm tổ. Trong 8 tuần đầu, các tế bào hợp tử phân chia và phân hoá tạo thành mô và cơ quan nên gọi là giai đoạn phôi. - Sau giai đoạn phôi là giai đoạn hoàn thiện các cơ quan nên gọi là giai đoạn thai. Giai đoạn phôi thai diễn ra trong cơ thể người mẹ kéo dài khoảng 9 tháng 10 ngày (40 tuần) và được nuôi dưỡng nhờ máu mẹ qua nhau thai. Hình 27.7 thể hiện giai đoạn phát triển phôi sớm và phôi làm tổ trong tử cung của người mẹ.
    Hình 27.7
    Hình 27.7 Vị trí thụ tinh, các giai đoạn phát triển phôi sớm và phôi làm tổ trong tử cung
    Ảnh
    Đẻ con (sinh con)
    d) Đẻ con (sinh con)
    - Sau khoảng 9 tháng 10 ngày phát triển trong tử cung người mẹ, con sẽ được sinh ra. Cơ chế sinh con được mô tả trong Hình 27.8. - Oxytocin kích thích tử cung co bóp, đồng thời kích thích nhau thai tiết ra prostagladin. Prostagladin hỗ trợ oxytocin làm tử cung co bóp mạnh hơn, đẩy thai nhi ra ngoài.
    Hình 27.8
    Hình 27.8 Cơ chế sinh con
    Ảnh
    Hoạt động 3 (a)
    a) Trình bày quá trình sinh tinh và sinh trứng.
    - Quá trình sinh tinh: Tinh trùng hình thành trong ống sinh tinh của hai tinh hoàn, bắt đầu từ tinh nguyên bào. Tinh nguyên bào nguyên phân tạo thành tinh bào bậc 1, tinh bào bậc 1 bắt đầu giảm phân I tạo thành tinh bào bậc 2; tinh bào bậc 2 tiếp tục giảm phân II tạo thành tinh tử. Tinh tử trải qua quá trình biệt hóa tạo thành tinh trùng. - Quá trình sinh trứng: Quá trình hình thành trứng bắt đầu trong giai đoạn phôi bằng việc sản xuất noãn nguyên bảo từ các tế bào mầm sinh dục. Noãn nguyên bào nguyên phân nhiều lần và các tế bào này bắt đầu giảm phân, nhưng ngừng lại ở kì đầu giảm phân I. Các tế bào này nằm trong nang trứng gọi là noãn bào bậc 1 và ngừng phát triển cho đến trước khi sinh. Khi dậy thì, một số noãn bào bậc 1 phát triển và hoàn thành giảm phân I tạo thành noãn bào bậc 2, sau đó tiếp tục giảm phân II và ngừng lại ở kì giữa cho đến khi trứng rụng. Chỉ khi có tinh trùng đi vào, noãn bào mới tiếp tục giảm phân II.
    Hoạt động 3 (b)
    b) Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
    - Quá trình thụ tinh diễn ra theo trình tự như sau: (1) Tinh trùng đi qua lớp tế bào hạt. (2) Đầu tinh trùng giải phóng enzyme giúp tinh trùng đi qua màng sáng. (3) Tinh trùng gắn vào thụ thể trên màng sinh chất của tế bào trứng, gây ra phản ứng vỏ, ngăn không cho các tinh trùng khác xâm nhập vào tế bào trứng; màng tinh trùng hòa nhập với màng trứng. (4) Nhân tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng và kết hợp với nhân của tế bào trứng tạo thành hợp tử.
    LUYỆN TẬP
    Kiến thức cốt lõi (1)
    KIẾN THỨC CỐT LÕI
    - Các hình thức sinh sản vô tính là phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh. - Các hình thức sinh sản hữu tính là đẻ trứng, đẻ trứng thai và thai sinh. - Quá trình sinh sản hữu tính ở người gồm các giai đoạn: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai và đẻ con. - Thụ tinh là sự kết hợp giữa một trứng đơn bội và một tinh trùng đơn bội tạo thành hợp tử lưỡng bội. - Hệ nội tiết đóng vai trò chính trong điều hoà sinh sản ở động vật.
    Kiến thức cốt lõi (2)
    KIẾN THỨC CỐT LÕI
    - Các biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật (điều khiển số con hoặc điều khiển giới tính) thông qua sử dụng hormone, chất kích thích tổng hợp, thay đổi yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo, thụ tinh trong ống nghiệm,... - Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. Sử dụng các biện pháp tránh thai tránh được việc phá thai và sinh con ngoài ý muốn.
    BT1
    Bài tập trắc nghiệm
    Nảy chồi là hình thức sinh sản có ở:
    bọt biển và ruột khoang
    trùng roi và thủy tức
    trùng đế giày và thủy tức
    a míp và trùng roi
    BT2
    Bài tập trắc nghiệm
    Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp
    của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
    ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
    có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tác phát triển thành cơ thể mới
    có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
    BT3
    Bài tập trắc nghiệm
    Cơ quan nào sau đây của nữ giới tiết ra progesteron?
    Vùng dưới đồi
    Nang trứng
    Tuyến yên
    Thể vàng
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓