Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 26. Sinh sản ở động vật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:58' 04-04-2024
Dung lượng: 4.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:58' 04-04-2024
Dung lượng: 4.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
bài 26: Sinh sản ở động vật
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Hoạt động mở đầu
1.Câu hỏi
Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để tạo ra giun con. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để tạo ra giun con vì trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc
Ảnh
Sinh sản vô tính
1.Sinh sản vô tính ở động vật
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. - Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật, bao gồm hình thức, đặc điểm và đại diện.
Ảnh
2.Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: Quan sát Hình 26.5, hãy mô tả quá trình sinh sản ở ong
Ảnh
Ảnh
Ở ong diễn ra xen kẽ trinh sản và sinh sản hữu tính. - Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực (bộ nhiễm sắc thể n - hiện tượng trinh sản) - Trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa (bộ nhiễm sắc thể 2n - sinh sản hữu tính)
Ảnh
Ảnh
Sinh sản hữu tính
1.Câu hỏi
Câu hỏi 1: Hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): Hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh; phát triển của phôi thai; sự đẻ.
Ảnh
Ảnh
- Hình thành tinh trùng và trứng + Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng + Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng - Thụ tinh: Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và trứng của con cái (n) để tạo thành cá thể mới (2n) Thụ tinh trong ở người: Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. - Phát triển phôi thai: Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển thành phôi thai - Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử → phát triển thành phôi → con non → đẻ ra ngoài. Phôi thai phát triển trong cơ quan sinh sản của cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai (thú).
Ảnh
Câu hỏi 2: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, bao gồm hình thức, đặc điểm và đại diện.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2.Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: So sánh quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng ở người
- Giống nhau: + Đều diễn ra ở các tế bào sinh dục sơ khai. + Đều trải qua 3 giai đoạn: vùng sinh sản (các tế bào đều trải qua quá trình nguyên phân để tăng số lượng); vùng sinh trưởng (tăng kích thước của tế bào); vùng chín (diễn ra quá trình giảm phân để tạo ra các giao tử, đều có sự khôi phục vật chất di truyền).
Ảnh
- Khác nhau: Quá trình sinh tinh trứng: + Diễn ra tại tế bào sinh dục cái. + Tạo ra 1 trứng. + Quá trình tạo trứng diễn ra trong thời gian lâu (ở giai đoạn sinh trưởng diễn ra lâu dài vì ở tế bào sinh dục cái phải diễn ra quá trình tích lũy năng lượng nhiều). + Có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên. Quá trình sinh tinh trùng: + Diễn ra tại té bào sinh dục đực. + Tạo ra 4 tinh trùng. + Diễn ra trong thời gian ngắn. + Không có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên.
Điều hòa sinh sản ở động vật
1.Quá trình điều hòa sinh tinh
1. Cơ chế điều hoà sinh tinh - Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hocmone GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: + FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng. + LH kích thích tế bào kẽ sản xuất testosterone, testosterone kích thích sản sinh ra tinh trùng. - Khi nồng độ testosterone trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosterone. - Nồng độ testosterone giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmone.
2.Quá trình điều hòa sinh trứng ở người
Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hocmone GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra estrogen; LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng tiết progestosterone và estrogen. + progestosterone và estrogen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên. + Khi nồng độ progestosterone và estrogen trong máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH.
3.Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: a, Phân tích mối quan hệ giữa chu kì rụng trứng và chu kì kinh nguyệt b, Vì sao khi phụ nữ mang thai, quá trình rụng trứng không xảy ra?
a, Ngày rụng trứng hay quá trình rụng trứng là một phần của chu kỳ kinh nguyệt ở nữ giới. Một chu kỳ kinh nguyệt thường kéo dài 28 ngày. Theo Heathline, Ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày thứ 14. Tuy nhiên, chu kỳ kinh nguyệt của mỗi người sẽ không giống nhau, tùy thuộc vào thể trạng, cơ thể cũng như những tác động khác b, Bởi vì khi một người phụ nữ đã mang thai, nội tiết tố trong cơ thể có nhiều thay đổi, khi đó, buồng trứng chuyển sang 1 nhiệm vụ mới.
Điều khiển sinh sản ở động vật
1.Ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật
Một số ứng dụng: - Cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác làm trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con. - Tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu, bò... làm cho trứng nhanh chín và rụng hoặc làm chín và rụng nhiều trứng cùng một lúc, sau đó cho thụ tinh nhân tạo với tinh trùng đã chuẩn bị sẵn - Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày. - Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể: ví dụ: ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh dục để trứng chín tràn ra một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Dùng lông gà đảo nhẹ để trộn đều trứng với tinh trùng để gây thụ tinh. Thụ tinh nhân tạo theo cách này có thể đạt hiệu suất 80-90%, so với 40% khi thụ tinh trong điều kiện tự nhiên.
Ảnh
Câu hỏi: Hãy nêu một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm ở nước ta
Thành tựu thụ tinh ống nghiệm ở nước ta: Năm 1998 ba em bé đầu tiên chào đời bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm, đến nay có hàng chục nghìn ca thụ tinh trong ống nghiệm thành công.
Ảnh
2.Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Hãy kể một số giống vật nuôi nhập khẩu được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy phôi ở nước ta
Một số giống vật nuôi: - Bò sữa - Lợn - Gà...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Sinh đẻ có kế hoạch ở người
1.Câu hỏi
Câu hỏi: Dựa vào Bảng 26.1, hãy trình bày cơ sở khoa học, cơ chế tác dụng và hiệu quả của một số biện pháp tránh thai phổ biến
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Thuốc viên tránh thai hằng ngày: + Cơ sở khoa học: Ngăn không cho trứng chín và rụng + Cơ chế tác dụng: Thuốc tránh thai hàng ngày thường chứa estrogen và progesterone (đây là hai hormone sinh dục nữ), có tác dụng ngăn cản sự rụng trứng, làm dày lớp màng nhầy cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng bơi về phía tử cung để thụ tinh, làm biến đổi thành tử cung không thích hợp cho trứng làm tổ, do vậy mà có tác dụng tránh thai + Hiệu quả: 93-99% - Bao cao su: + Cơ sở khoa học: Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng + Cơ chế tác dụng: Bao cao su có chức năng hứng tinh trùng khi xuất tinh, ngăn không cho tinh trùng gặp trứng + Hiệu quả: Nam từ 87-98%, nữ từ 79-95%. Phòng tránh được các bệnh lây qua đường tình dục
2.Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: a, Vì sao trẻ vị thành niên không nên dùng các biện pháp tránh thai như: thuốc tránh thai, triệt sản, dụng cụ tử cung? b, Vì sao khi dùng thuốc tránh thai thì trứng không rụng mà phụ nữ vẫn có kinh nguyệt?
a, Vì có thể gây ra các tác dụng phụ, hậu quả về sau như vô kinh, vô sinh, nhiễm trùng,... b, Hiện tượng này có thể là do tác dụng phụ của thuốc tránh thai. Hoặc chỉ đơn giản là do cơ thể bạn cần thời gian để thích nghi với nội tiết tố trong thuốc và để cho tử cung chuyển sang lớp niêm mạc (nội mạc tử cung) mỏng hơn.
3.Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Thiết kế poster hoặc infographic,... để tuyên truyền các biện pháp tránh mang thai và nạo phá thai ở tuổi vị thành niên
Học sinh tự hoàn thiện thiết kế poster và nộp vào buổi học sau.
Ảnh
Dặn dò
1.Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Các bạn về làm bài tập và đọc trước bài mới!
Ảnh
2.Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Hoạt động mở đầu
1.Câu hỏi
Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để tạo ra giun con. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để tạo ra giun con vì trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc
Ảnh
Sinh sản vô tính
1.Sinh sản vô tính ở động vật
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. - Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở động vật, bao gồm hình thức, đặc điểm và đại diện.
Ảnh
2.Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: Quan sát Hình 26.5, hãy mô tả quá trình sinh sản ở ong
Ảnh
Ảnh
Ở ong diễn ra xen kẽ trinh sản và sinh sản hữu tính. - Ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực (bộ nhiễm sắc thể n - hiện tượng trinh sản) - Trứng được thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa (bộ nhiễm sắc thể 2n - sinh sản hữu tính)
Ảnh
Ảnh
Sinh sản hữu tính
1.Câu hỏi
Câu hỏi 1: Hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): Hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh; phát triển của phôi thai; sự đẻ.
Ảnh
Ảnh
- Hình thành tinh trùng và trứng + Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng + Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng - Thụ tinh: Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và trứng của con cái (n) để tạo thành cá thể mới (2n) Thụ tinh trong ở người: Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. - Phát triển phôi thai: Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển thành phôi thai - Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử → phát triển thành phôi → con non → đẻ ra ngoài. Phôi thai phát triển trong cơ quan sinh sản của cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai (thú).
Ảnh
Câu hỏi 2: Hãy phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật, bao gồm hình thức, đặc điểm và đại diện.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2.Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: So sánh quá trình sinh tinh trùng và sinh trứng ở người
- Giống nhau: + Đều diễn ra ở các tế bào sinh dục sơ khai. + Đều trải qua 3 giai đoạn: vùng sinh sản (các tế bào đều trải qua quá trình nguyên phân để tăng số lượng); vùng sinh trưởng (tăng kích thước của tế bào); vùng chín (diễn ra quá trình giảm phân để tạo ra các giao tử, đều có sự khôi phục vật chất di truyền).
Ảnh
- Khác nhau: Quá trình sinh tinh trứng: + Diễn ra tại tế bào sinh dục cái. + Tạo ra 1 trứng. + Quá trình tạo trứng diễn ra trong thời gian lâu (ở giai đoạn sinh trưởng diễn ra lâu dài vì ở tế bào sinh dục cái phải diễn ra quá trình tích lũy năng lượng nhiều). + Có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên. Quá trình sinh tinh trùng: + Diễn ra tại té bào sinh dục đực. + Tạo ra 4 tinh trùng. + Diễn ra trong thời gian ngắn. + Không có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên.
Điều hòa sinh sản ở động vật
1.Quá trình điều hòa sinh tinh
1. Cơ chế điều hoà sinh tinh - Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hocmone GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: + FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng. + LH kích thích tế bào kẽ sản xuất testosterone, testosterone kích thích sản sinh ra tinh trùng. - Khi nồng độ testosterone trong máu tăng cao gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2 bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH dẫn đến tế bào kẽ giảm tiết testosterone. - Nồng độ testosterone giảm không gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên nữa, nên 2 bộ phận này lại tăng tiết hocmone.
2.Quá trình điều hòa sinh trứng ở người
Khi có kích thích từ môi trường, vùng dưới đồi tiết ra hocmone GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH: FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra estrogen; LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng tiết progestosterone và estrogen. + progestosterone và estrogen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên. + Khi nồng độ progestosterone và estrogen trong máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH.
3.Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: a, Phân tích mối quan hệ giữa chu kì rụng trứng và chu kì kinh nguyệt b, Vì sao khi phụ nữ mang thai, quá trình rụng trứng không xảy ra?
a, Ngày rụng trứng hay quá trình rụng trứng là một phần của chu kỳ kinh nguyệt ở nữ giới. Một chu kỳ kinh nguyệt thường kéo dài 28 ngày. Theo Heathline, Ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày thứ 14. Tuy nhiên, chu kỳ kinh nguyệt của mỗi người sẽ không giống nhau, tùy thuộc vào thể trạng, cơ thể cũng như những tác động khác b, Bởi vì khi một người phụ nữ đã mang thai, nội tiết tố trong cơ thể có nhiều thay đổi, khi đó, buồng trứng chuyển sang 1 nhiệm vụ mới.
Điều khiển sinh sản ở động vật
1.Ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật
Một số ứng dụng: - Cá mè, cá trắm cỏ không đẻ trong ao nuôi. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác làm trứng chín hàng loạt, sau đó nặn trứng ra và cho thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể rồi đem ấp nở ra cá con. - Tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu, bò... làm cho trứng nhanh chín và rụng hoặc làm chín và rụng nhiều trứng cùng một lúc, sau đó cho thụ tinh nhân tạo với tinh trùng đã chuẩn bị sẵn - Thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng/ngày. - Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể: ví dụ: ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh dục để trứng chín tràn ra một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Dùng lông gà đảo nhẹ để trộn đều trứng với tinh trùng để gây thụ tinh. Thụ tinh nhân tạo theo cách này có thể đạt hiệu suất 80-90%, so với 40% khi thụ tinh trong điều kiện tự nhiên.
Ảnh
Câu hỏi: Hãy nêu một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm ở nước ta
Thành tựu thụ tinh ống nghiệm ở nước ta: Năm 1998 ba em bé đầu tiên chào đời bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm, đến nay có hàng chục nghìn ca thụ tinh trong ống nghiệm thành công.
Ảnh
2.Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Hãy kể một số giống vật nuôi nhập khẩu được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy phôi ở nước ta
Một số giống vật nuôi: - Bò sữa - Lợn - Gà...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Sinh đẻ có kế hoạch ở người
1.Câu hỏi
Câu hỏi: Dựa vào Bảng 26.1, hãy trình bày cơ sở khoa học, cơ chế tác dụng và hiệu quả của một số biện pháp tránh thai phổ biến
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Thuốc viên tránh thai hằng ngày: + Cơ sở khoa học: Ngăn không cho trứng chín và rụng + Cơ chế tác dụng: Thuốc tránh thai hàng ngày thường chứa estrogen và progesterone (đây là hai hormone sinh dục nữ), có tác dụng ngăn cản sự rụng trứng, làm dày lớp màng nhầy cổ tử cung, ngăn cản tinh trùng bơi về phía tử cung để thụ tinh, làm biến đổi thành tử cung không thích hợp cho trứng làm tổ, do vậy mà có tác dụng tránh thai + Hiệu quả: 93-99% - Bao cao su: + Cơ sở khoa học: Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng + Cơ chế tác dụng: Bao cao su có chức năng hứng tinh trùng khi xuất tinh, ngăn không cho tinh trùng gặp trứng + Hiệu quả: Nam từ 87-98%, nữ từ 79-95%. Phòng tránh được các bệnh lây qua đường tình dục
2.Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: a, Vì sao trẻ vị thành niên không nên dùng các biện pháp tránh thai như: thuốc tránh thai, triệt sản, dụng cụ tử cung? b, Vì sao khi dùng thuốc tránh thai thì trứng không rụng mà phụ nữ vẫn có kinh nguyệt?
a, Vì có thể gây ra các tác dụng phụ, hậu quả về sau như vô kinh, vô sinh, nhiễm trùng,... b, Hiện tượng này có thể là do tác dụng phụ của thuốc tránh thai. Hoặc chỉ đơn giản là do cơ thể bạn cần thời gian để thích nghi với nội tiết tố trong thuốc và để cho tử cung chuyển sang lớp niêm mạc (nội mạc tử cung) mỏng hơn.
3.Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Thiết kế poster hoặc infographic,... để tuyên truyền các biện pháp tránh mang thai và nạo phá thai ở tuổi vị thành niên
Học sinh tự hoàn thiện thiết kế poster và nộp vào buổi học sau.
Ảnh
Dặn dò
1.Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Các bạn về làm bài tập và đọc trước bài mới!
Ảnh
2.Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất