Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 13. Sâu hại cây trồng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:08' 07-10-2022
Dung lượng: 791.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:08' 07-10-2022
Dung lượng: 791.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 13. SÂU HẠI CÂY TRỒNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 10
BÀI 13. SÂU HẠI CÂY TRỒNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài học này, em sẽ:
Ảnh
Trình bày được khái niệm sâu hại cây trồng. Mô tả được đặc điểm nhận biết, tác hại và biện pháp phòng trừ một số loại sâu hại cây trồng thường gặp. Nhận biết được một số loại sâu hại cây trồng thường gặp.
Học xong bài này, em sẽ:
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Quan sát các hình ảnh dưới đây vaf cho biết đâu là côn trùng hại cây trồng? Vì sao?
Ảnh
1. Khái niệm sâu hại cây trồng
- Câu hỏi
Hình vẽ
1. Khái niệm sâu hại cây trồng
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết sâu hại được hiểu như thế nào? Có mấy nhóm sâu hại cây trồng? Trình bày nhóm sâu hại đó.
- Kết luận
Hình vẽ
Sâu hại là động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng, chuyên gây hại cây trồng. Sâu hại được chia thành 2 nhóm: Biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Ảnh
- Kết luận:
2. Một số phương pháp chọn giống cây trồng
2.1. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
2. Một số loại sâu hại cây trồng thường gặp
2.1. Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu sâu cuốn lá nhỏ hại lúa .
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Trứng: hình bầu dục, màu trắng, khi sắp nở có màu vàng nhạt. Giai đoạn trứng từ 3 - 5 ngày. Sâu non: sâu non mới nở màu trắn sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng; thời gian phát triển pha sâu non 15 - 28 ngày. Nhộng: màu nâu, sống từ 6 - 10 ngày, thường vũ hóa vào ban đêm. Trưởng thành: cánh màu vàng rơm, bia có 1 đường viên nâu đậm, giữa cánh có 3 sọc màu nâu, 2 sọc bìa dài và sọc giữa ngắn, thời gian sống từ 5 - 10 ngày.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Theo dõi thời điểm trứng nở để phòng trừ sâu non. Sử dụng bẫy đèn để dự báo thời điểm xuất hiện trưởng thành. Khi thấy bướm xuất hiện đồng loạt, 5 - 7 ngày sau tiến hành phun thuốc để diệt sâu mới nở sẽ có hiệu quả cao.
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Ảnh
Câu 1: Quan sát Hình 13.2 và nghiên cứu nội dung mục 2.1, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa.
+ (tiếp) (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Vì sao khi thấy bướm xuất hiện đồng loạt, 5 - 7 ngày sau phun thuôc diệt dâu sẽ có hiệu quả?
2.2. Sâu tơ hại rau họ cải
Hình vẽ
2.2. Sâu tơ hại rau họ cải
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu sâu tơ hại rau họ cải .
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Sâu tơ là một trong những loại sâu hại phổ biến và nghiêm trọng trên các loại rau thuộc họ cải như rau cải, su hào, bắp cải, súp lơ,...
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
Trứng: hình bầu dục, màu vàng xanh nhạt, thường được đẻ rải rác ở mặt dưới của lá và nở trong vòng 3 - 4 ngày. Sâu non: màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng. Giai đoạn sâu non khoảng 11- 20 ngày. Nhộng: màu vàng nhạt, được bao bọc bởi các sợi tơ. Giai đoạn nhộng là 5 - 10 ngày. Trưởng thành: màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng (con đực) và dải màu vàng (con cái) chạy từ gốc cánh đến đỉnh cánh, khi đậu cánh áp sát thân; sau khi vũ hóa 2 - 3 ngày thì đẻ trứng.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Dọn sạch tàn dư của cây trồng mang đi tiêu hủy hoăc ủ làm phân bón để tiêu diệt trứng, sâu non,... Sử dụng thiên địch, dùng bẫy pheromone diệt con trưởng thành. Luân canh với cây trồng không cùng kí chủ. Sử dụng luân phiên các loại thuốc hóa học khác cơ chế tác động để phòng trừ.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Quan sát Hình 13.3 và nghiên cứu nội dung mục 2.2, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu tơ.
+ (tiếp) (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Để phòng trừ sâu tơ, người ta thường sử dụng những biện pháp nào? Vì sao?
2.3. Ruồi đục quả
Hình vẽ
2.3. Ruồi đục quả
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu ruồi đục quả .
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Ruồi vàng (ruồi đục quả) là loài cây gây hại nguy hiểm cho nhiều loài cây ăn quả.
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
Trứng: màu vàng nhạt, thon 2 đầu, thường được đẻ bên trong quả. Trứng nở sau 2 - 3 ngày. Sâu non: màu trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen. Nhộng: nằm trong kén màu vàng cam, sắp vũ hóa chuyển màu nâu nhạt, kéo dài 10 - 14 ngày. Trưởng thành: ngực màu nâu đen, bùng nâu vàng. Trên lưng có nhiều vết chấm và vết dài vàng. Bụng to tròn, bụng con cái dài hơn bụng con đực. Đầu có đôi mắt kép rất to màu nâu bóng.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Dùng bẫy pheromone, bẫy dính vàng; dùng bả protein trộn với thuốc hóa học có hoạt chất Fipronil + Acetamiprid để diệt con trưởng thành. Bảo vệ các loài thiên địch, vệ sinh đòng ruộng, cắt tỉa, loại bỏ cây, cành, lá bị nhiễm sâu bệnh đem đốt để tránh sự lây lan.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Ảnh
Nghiên cứu mục 2.3 và quan sát Hình 13.4 hãy mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của ruồi đục quả.
2.4. Sâu đục thân gỗ
Hình vẽ
2.4. Sâu đục thân gỗ
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu ruồi đục quả .
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Trứng: xếp thành ổ chồng lên nhau như vảy cá, hình bầu dục dẹt. Khi đẻ, trứng có màu trắng sữa, mặt trên trơn bóng. Thời gian trứng từ 4 - 5 ngày. Sâu non: mới nở có màu hồng, dầu đen, khi lớn sâu chuyển màu trắng sữa. Sâu lớn màu nâu vàng, có sọc mờ trên lưng. Nhộng: màu nâu nhạt, dài khoảng 15 - 19mm. Trưởng thành: Thích ánh sáng đèn, ban ngày nấp vào bẹ lá, ngọn ngô hay ở bờ cỏ dại.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng, sử dụng giống chống chịu tốt, kháng hoặc ít bị nhiễm sâu đục thân. Gieo trồng đúng vụ, bắt sâu bằng tay, ngắt ổ trứng, bảo vệ ong mắt đỏ kí sinh trứng. Phun thuốc phòng trừ kịp thời khi sâu mới nở,...
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Nghiên cứu mục 2.4 và quan sát Hình 13.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu đục thân ngô.
+ (tiếp) (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Cần áp dụng biện pháp nào để phòng trừ sâu đục thân ngô?
2.5. Bọ hà hại khoai lang
Hình vẽ
2.5. Bọ hà hại khoai lang
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu bọ hà hại khoai lang .
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Trứng: có màu trắng sữa, bề mặt có nhiều lỗ nhỏ. Trứng được đẻ trong những lỗ hổng trên củ hay trên thân cây. Sau 6 - 8 ngày thì trứng nở. Sâu non: màu trắng sữa, đục vào thân hay củ. Gia đoạn sâu non kéo dài 14 - 19 ngày. Nhộng: màu trắng, kéo dài 7 - 8 ngày, nếu trời lạnh kép dài tới 28 ngày. Trưởng thành: đầu đen, râu, ngực và chân màu cam hay đỏ nâu, phần bụng có màu xanh ánh kim.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Dùng bẫy pheromone và thiên địch (ong kí sinh, kiến lửa,...) kiểm soát tốt độ ẩm đất, vệ sinh đồng ruộng sạch sẽ,... Dùng thuốc trừ sâu dạng lỏng hay dạng hạt có tính lưu dẫn, ...
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Quan sát Hình 13.6 và nghiên cứu mục 2.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của bọ hà.
Ảnh
+ (tiếp) (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Cần sử dụng biện pháp phòng trừ nào đối với bọ hà?
- Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
Người dân ở địa phương em thường dùng biện pháp gì để phòng chống bọ hà hại khoai lang?
- Thực hành nhận biết một số loại sâu hại cây trồng
Hình vẽ
- Thực hành nhận biết một số loại sâu hại cây trồng
1. Chuẩn bị
Mẫu vật, tiêu bản hoặc tranh ảnh, video về một số loại sâu hại cây trồng. Dụng cụ và vật liệu: thước kẻ, kính lúp cầm tay, kim mũi mác, panh.
2. Cách tiến hành (- Thực hành nhận biết một số loại sâu hại cây trồng)
Hình vẽ
2. Cách tiến hành
Quan sát và ghi lại kết quả quan sát theo mẫu bảng 13.1.
Ảnh
3. Đánh giá kết quả (- Thực hành nhận biết một số loại sâu hại cây trồng)
Hình vẽ
3. Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả theo Bảng mẫu 13.2.
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
Quan sát sâu hại cây trồng ở gia đình, vườn trường, hoặc địa phương và mô tả lại 3 loại sâu hại mà em quan sát được.
- Vận dụng:
Dặn dò
- Dặn dò
Dặn dò:
Ảnh
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 14: Bệnh hại cây trồng".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 10
BÀI 13. SÂU HẠI CÂY TRỒNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài học này, em sẽ:
Ảnh
Trình bày được khái niệm sâu hại cây trồng. Mô tả được đặc điểm nhận biết, tác hại và biện pháp phòng trừ một số loại sâu hại cây trồng thường gặp. Nhận biết được một số loại sâu hại cây trồng thường gặp.
Học xong bài này, em sẽ:
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Quan sát các hình ảnh dưới đây vaf cho biết đâu là côn trùng hại cây trồng? Vì sao?
Ảnh
1. Khái niệm sâu hại cây trồng
- Câu hỏi
Hình vẽ
1. Khái niệm sâu hại cây trồng
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết sâu hại được hiểu như thế nào? Có mấy nhóm sâu hại cây trồng? Trình bày nhóm sâu hại đó.
- Kết luận
Hình vẽ
Sâu hại là động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng, chuyên gây hại cây trồng. Sâu hại được chia thành 2 nhóm: Biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
Ảnh
- Kết luận:
2. Một số phương pháp chọn giống cây trồng
2.1. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp
2. Một số loại sâu hại cây trồng thường gặp
2.1. Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu sâu cuốn lá nhỏ hại lúa .
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Trứng: hình bầu dục, màu trắng, khi sắp nở có màu vàng nhạt. Giai đoạn trứng từ 3 - 5 ngày. Sâu non: sâu non mới nở màu trắn sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng; thời gian phát triển pha sâu non 15 - 28 ngày. Nhộng: màu nâu, sống từ 6 - 10 ngày, thường vũ hóa vào ban đêm. Trưởng thành: cánh màu vàng rơm, bia có 1 đường viên nâu đậm, giữa cánh có 3 sọc màu nâu, 2 sọc bìa dài và sọc giữa ngắn, thời gian sống từ 5 - 10 ngày.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Theo dõi thời điểm trứng nở để phòng trừ sâu non. Sử dụng bẫy đèn để dự báo thời điểm xuất hiện trưởng thành. Khi thấy bướm xuất hiện đồng loạt, 5 - 7 ngày sau tiến hành phun thuốc để diệt sâu mới nở sẽ có hiệu quả cao.
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Ảnh
Câu 1: Quan sát Hình 13.2 và nghiên cứu nội dung mục 2.1, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa.
+ (tiếp) (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Vì sao khi thấy bướm xuất hiện đồng loạt, 5 - 7 ngày sau phun thuôc diệt dâu sẽ có hiệu quả?
2.2. Sâu tơ hại rau họ cải
Hình vẽ
2.2. Sâu tơ hại rau họ cải
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu sâu tơ hại rau họ cải .
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Sâu tơ là một trong những loại sâu hại phổ biến và nghiêm trọng trên các loại rau thuộc họ cải như rau cải, su hào, bắp cải, súp lơ,...
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
Trứng: hình bầu dục, màu vàng xanh nhạt, thường được đẻ rải rác ở mặt dưới của lá và nở trong vòng 3 - 4 ngày. Sâu non: màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng. Giai đoạn sâu non khoảng 11- 20 ngày. Nhộng: màu vàng nhạt, được bao bọc bởi các sợi tơ. Giai đoạn nhộng là 5 - 10 ngày. Trưởng thành: màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng (con đực) và dải màu vàng (con cái) chạy từ gốc cánh đến đỉnh cánh, khi đậu cánh áp sát thân; sau khi vũ hóa 2 - 3 ngày thì đẻ trứng.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Dọn sạch tàn dư của cây trồng mang đi tiêu hủy hoăc ủ làm phân bón để tiêu diệt trứng, sâu non,... Sử dụng thiên địch, dùng bẫy pheromone diệt con trưởng thành. Luân canh với cây trồng không cùng kí chủ. Sử dụng luân phiên các loại thuốc hóa học khác cơ chế tác động để phòng trừ.
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Quan sát Hình 13.3 và nghiên cứu nội dung mục 2.2, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu tơ.
+ (tiếp) (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Để phòng trừ sâu tơ, người ta thường sử dụng những biện pháp nào? Vì sao?
2.3. Ruồi đục quả
Hình vẽ
2.3. Ruồi đục quả
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu ruồi đục quả .
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Ảnh
Ruồi vàng (ruồi đục quả) là loài cây gây hại nguy hiểm cho nhiều loài cây ăn quả.
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
Trứng: màu vàng nhạt, thon 2 đầu, thường được đẻ bên trong quả. Trứng nở sau 2 - 3 ngày. Sâu non: màu trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen. Nhộng: nằm trong kén màu vàng cam, sắp vũ hóa chuyển màu nâu nhạt, kéo dài 10 - 14 ngày. Trưởng thành: ngực màu nâu đen, bùng nâu vàng. Trên lưng có nhiều vết chấm và vết dài vàng. Bụng to tròn, bụng con cái dài hơn bụng con đực. Đầu có đôi mắt kép rất to màu nâu bóng.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Dùng bẫy pheromone, bẫy dính vàng; dùng bả protein trộn với thuốc hóa học có hoạt chất Fipronil + Acetamiprid để diệt con trưởng thành. Bảo vệ các loài thiên địch, vệ sinh đòng ruộng, cắt tỉa, loại bỏ cây, cành, lá bị nhiễm sâu bệnh đem đốt để tránh sự lây lan.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Ảnh
Nghiên cứu mục 2.3 và quan sát Hình 13.4 hãy mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của ruồi đục quả.
2.4. Sâu đục thân gỗ
Hình vẽ
2.4. Sâu đục thân gỗ
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu ruồi đục quả .
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Trứng: xếp thành ổ chồng lên nhau như vảy cá, hình bầu dục dẹt. Khi đẻ, trứng có màu trắng sữa, mặt trên trơn bóng. Thời gian trứng từ 4 - 5 ngày. Sâu non: mới nở có màu hồng, dầu đen, khi lớn sâu chuyển màu trắng sữa. Sâu lớn màu nâu vàng, có sọc mờ trên lưng. Nhộng: màu nâu nhạt, dài khoảng 15 - 19mm. Trưởng thành: Thích ánh sáng đèn, ban ngày nấp vào bẹ lá, ngọn ngô hay ở bờ cỏ dại.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng, sử dụng giống chống chịu tốt, kháng hoặc ít bị nhiễm sâu đục thân. Gieo trồng đúng vụ, bắt sâu bằng tay, ngắt ổ trứng, bảo vệ ong mắt đỏ kí sinh trứng. Phun thuốc phòng trừ kịp thời khi sâu mới nở,...
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Nghiên cứu mục 2.4 và quan sát Hình 13.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu đục thân ngô.
+ (tiếp) (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Cần áp dụng biện pháp nào để phòng trừ sâu đục thân ngô?
2.5. Bọ hà hại khoai lang
Hình vẽ
2.5. Bọ hà hại khoai lang
Ảnh
Đọc thông tin trong SGK, cho biết đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ chủ yếu bọ hà hại khoai lang .
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận
Trứng: có màu trắng sữa, bề mặt có nhiều lỗ nhỏ. Trứng được đẻ trong những lỗ hổng trên củ hay trên thân cây. Sau 6 - 8 ngày thì trứng nở. Sâu non: màu trắng sữa, đục vào thân hay củ. Gia đoạn sâu non kéo dài 14 - 19 ngày. Nhộng: màu trắng, kéo dài 7 - 8 ngày, nếu trời lạnh kép dài tới 28 ngày. Trưởng thành: đầu đen, râu, ngực và chân màu cam hay đỏ nâu, phần bụng có màu xanh ánh kim.
- Đặc điểm sinh học và gây hại
+ (tiếp) (- Kết luận)
Hình vẽ
- Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
Dùng bẫy pheromone và thiên địch (ong kí sinh, kiến lửa,...) kiểm soát tốt độ ẩm đất, vệ sinh đồng ruộng sạch sẽ,... Dùng thuốc trừ sâu dạng lỏng hay dạng hạt có tính lưu dẫn, ...
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Quan sát Hình 13.6 và nghiên cứu mục 2.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của bọ hà.
Ảnh
+ (tiếp) (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Cần sử dụng biện pháp phòng trừ nào đối với bọ hà?
- Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
Người dân ở địa phương em thường dùng biện pháp gì để phòng chống bọ hà hại khoai lang?
- Thực hành nhận biết một số loại sâu hại cây trồng
Hình vẽ
- Thực hành nhận biết một số loại sâu hại cây trồng
1. Chuẩn bị
Mẫu vật, tiêu bản hoặc tranh ảnh, video về một số loại sâu hại cây trồng. Dụng cụ và vật liệu: thước kẻ, kính lúp cầm tay, kim mũi mác, panh.
2. Cách tiến hành (- Thực hành nhận biết một số loại sâu hại cây trồng)
Hình vẽ
2. Cách tiến hành
Quan sát và ghi lại kết quả quan sát theo mẫu bảng 13.1.
Ảnh
3. Đánh giá kết quả (- Thực hành nhận biết một số loại sâu hại cây trồng)
Hình vẽ
3. Đánh giá kết quả
Đánh giá kết quả theo Bảng mẫu 13.2.
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
Quan sát sâu hại cây trồng ở gia đình, vườn trường, hoặc địa phương và mô tả lại 3 loại sâu hại mà em quan sát được.
- Vận dụng:
Dặn dò
- Dặn dò
Dặn dò:
Ảnh
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 14: Bệnh hại cây trồng".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất