Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:08' 14-07-2015
    Dung lượng: 19.0 MB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 08: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ - TIẾT 1 Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C tạo thành mạch không phân nhánh?
    A. Glucozơ tác dụng latex(Cu(OH)_2) tạo ra dung dịch màu xanh lam
    B. Glucozơ tác dụng anhidrit axetic tạo este có 5 gốc axit axetic
    C. Khử hoàn toàn glucozơ thu được n-hexan
    D. Glucozơ tác dụng dd latex(AgNO_3) trong latex(NH_3) sinh ra Ag
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Glucozơ và fructozơ
    A. Đều tạo được dd màu xanh lam khi tác dụng với latex(Cu(OH)_2
    B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử
    C. Là hai dạng thù hình của cùng một chất
    D. Đều tồn tại chủ yếu dạng mạch hở
    Tính chất vật lý và công thức cấu tạo Saccarozơ
    Trạng thái tự nhiên:
    I. SACCAROZƠ - Trạng thái tự nhiên: Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất có trong cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt, ... Tính chất vật lí:
    I. SACCAROZƠ - Saccarozơ là chất rắn kết tinh không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước. - Nóng chảy latex(t@_(nc) = 185^0C. 1. Tính chất vật lí Công thức cấu tạo:
    I. SACCAROZƠ 2. Công thức cấu tạo - Công thức phân tử: latex(C_(12)H_(22)O_(11) - Công thức cấu tạo: Saccarozơ là một đi saccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi Gốc α - glucozơ Gốc β - glucozơ Tính chất hóa học Saccarozơ
    Phản ứng với Cu(OH)2:
    I. SACCAROZƠ 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng với latex(Cu(OH)_2 latex(2C_(12)H_(22)O_(11) Cu(OH)_2 rarr (C_(12)H_(21)O_(11))_2Cu 2H_2O Dung dịch xanh lam - Chú ý: Khi đun nóng dung dịch không xuất hiện kết tủa đỏ gạch Phản ứng thủy phân:
    I. SACCAROZƠ 3. Tính chất hóa học b. Phản ứng thủy phân Khi đun nóng dung dich saccrozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccrozơ bị phân hủy thành glocozơ và fructozơ. latex(C_(12)H_(22)O_(11) H_2O latex(H^ , t@ latex(C_6H_(12)O_6 C_6H_(12)O_6 glucozơ frutozơ Ứng dụng và sản xuất
    Ứng dụng:
    I. SACCAROZƠ 4. Ứng dụng và sản xuất saccrozơ a. Ứng dụng - Là thực phẩm quan trọng - Dùng trong công nghiệp thực phẩm: Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát. - Nguyên liệu điều chế glucozơ và fructozơ cho kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. - Pha chế thuốc. Sản xuất :
    I. SACCAROZƠ 4. Ứng dụng và sản xuất saccrozơ b. Sản xuất Củng cố
    Bài tập 1:
    Bài tập 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
    A Glixerol
    B. Glucozơ
    C. Saccarozo
    D. Xenlulozơ
    Bài tập 2:
    Bài tập 2: Cho latex(Cu(OH)_2)/ NaOH vào glucozơ, sau đó đun nóng thì thấy xuất hiện:
    A. Dung dịch xanh lam
    B. Kết tủa đỏ gạch
    C. Không hiện tượng
    D. Lúc đâu dung dịch xanh lam,sau đo kêt tủa đỏ gạch
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập từ 1-6 sách giáo khoa trang 33,34. - Chuẩn bị bài mới Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓